Bảng tính giá ca máy thông tư 13/2021/TT-BXD bộ xây dựng đầy đủ các máy 

Ngày 31 tháng 8 năm 2021 Bộ Xây dựng ban hành Thông tư số 13/2021TT-BXD; hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình; trong đó có phụ lục số V – Phương pháp xác định ca máy và thiết bị thi công. So với hướng dẫn tính ca máy trước đó theo Thông tư số 11/2019/TT-BXD thông tư mới có 1 số điều chỉnh, thay đổi như điều chỉnh nguyên giá, định mức hao phí; đặc biệt bổ sung thêm 64 máy mới.

Với file Excel chia sẻ ở cuối bài viết này các bạn có thể tham khảo tính toán giá ca máy phục vụ cho công tác lập dự toán, dự thầu, thẩm tra, thẩm định.

Bảng tính giá ca máy thông tư 13/2021/TT-BXD bộ xây dựng đầy đủ các máy

Khái niệm về giá ca máy

Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng là mức chi phí bình quân cho một ca làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng. Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.

Cách xác định bảng giá ca máy khi lập dự toán xây dựng

Giá 1 ca máy được xác định theo công thức sau :

Trong đó:

  • Ccm: giá ca máy (đồng/ca);
  • Ckh: chi phí khấu hao (đồng/ca);
  • Csc: chi phí sửa chữa (đồng/ca);
  • Cnl: chi phí nhiên liệu, năng lượng (đồng/ca);
  • Cnc: chi phí nhân công điều khiển (đồng/ca);
  • Ccpk: chi phí khác (đồng/ca).

A. Xác định chi phí khấu hao

Trong quá trình sử dụng máy, máy bị hao mòn, giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của máy do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên.
Khấu hao máy là việc tính toán, và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của máy vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của máy để thu hồi vốn đầu tư máy. Khấu hao của máy được tính trong giá ca máy

1.Chi phí khấu hao trong giá ca máy được xác định theo công thức sau:

Trong đó

  • Ckh: chi phí khấu hao trong giá ca máy
  • G: nguyên giá máy trước thuế (đồng);
  • Gth: giá trị thu hồi (đồng);
  • Đkh: định mức khấu hao của máy (%/năm);
  • Nca: số ca làm việc của máy trong năm (ca/năm

2.Xác định nguyên giá ca máy

Nguyên giá của máy để tính giá ca máy được xác định theo giá máy mới, phục hợp với mặt bằng thị trường của loại máy sử dụng để thi công xây dựng công trình.

Nguyên giá khi lập dự toán sẽ lấy theo nguyên giá máy do Sở Xây dựng công bố hoặc Mục V phụ lục V Thông tư 13/2021/TT-BXD.

3.Giá trị thu hồi : là giá trị phần còn lại của máy sau khi thanh lý, được xác định như sau :

-Đối với máy có nguyên giá từ 30.000.000 đồng trở lên thì giá trị thu hồi tính bằng 10% nguyên giá.

-Đối với máy có nguyên giá nhỏ hơn 30.000.000 đồng thì không tính giá trị thu hồi.

4.Định mức khâu hao của máy lấy theo Mục V Phụ lục V thông tư số 13/2021/TT-BXD

5. Số ca làm vệc của máy trong năm được xác định trên cơ sở số ca làm việc của máy trong năm.

6. Lưu ý : Đối với những ca máy làm việc ở vùng nước mặn, nước lợ và môi trường ăn mòn cao thì định mức khấu hao được điều chỉnh với hệ số 1,05.

B. Xác định chi phí sửa chữa

1. Chi phí sửa chữa máy là các khoản chi phí để bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất trong quá trình sử dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của máy. Chi phí sửa chữa trong giá ca máy được xác định theo công sau:

Trong đó :

  • Csc: chi phí sửa chữa trong giá ca máy (đồng/ca);
  • Đsc: định mức sửa chữa của máy (% năm);
  • G: nguyên giá máy trước thuế giá trị gia tăng (đồng);
  • Nca: số ca làm việc của máy trong năm (ca/năm).

2.Định mức của máy lấy theo mục V Phụ lục V thông tư số 13/2021/TT-BXD.

3.Nguyên giá máy và số ca làm việc xác định theo hướng dẫn tương tự.

4.Lưu ý : Đối với những ca máy làm việc ở vùng nước mặn, nước lợ và môi trường ăn mòn cao thì định mức sửa chữa được điều chỉnh với hệ số 1,05.

C.Chi phí nhiên liệu, năng lượng

1.Nhiên liệu, năng lượng là xăng, dầu, điện.v.v. tiêu hao trong thời gian một ca làm việc của máy để tạo ra động lục cho máy hoạt động gọi là nhiên liệu chính.

Các loại mỡ bôi trơn, dầu truyền động,… gọi là nhiên liệu phụ phục phụ cho 1 ca máy máy làm việc.

2.Chi phí nhiên liệu năng lượng được xác định theo công thức sau :

Trong đó

  • Cnl : Chi phí nhiệu liệu năng lượng trong giá ca máy
  • Đnl: Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng loại i của thời gian máy làm việc 1 ca;
  • Gnl: giá nhiên liệu loại i
  • Kpi: hệ số nhiên liệu phụ loại i
  • N: Số loại nhiên liệu, năng lượng sự dụng trong 1 ca máy

3.Định mức tiêu hao nhiên liệu được quy định tại phụ lục V của thông tư số 13/2021/TT-BXD

4.Giá nhiên liệu, năng lượng được xác định trên cơ sở thông báo giá của Petrolimex và giá điện theo quy định về giá bán điện của nhà nước.

5.Với từng loại máy sẽ sử dụng 1 loại nhiên liệu khác nhau, cùng với đó sẽ được hưởng thêm hệ số nhiên liệu phụ, cụ thể như sau:

  • Máy và thiết bị chạy động cơ xăng: 1,02;
  • Máy và thiết bị chạy động cơ diesel: 1,03;
  • Máy và thiết bị chạy động cơ điện: 1,05.

D. Xác định chi phí nhân công điều khiển

1.Chi phí nhân công điều khiển trong một ca máy được xác định trên cơ sở các quy định về số lượng, thành phần, nhóm, cấp bậc công nhân điều khiển máy theo quy trình vận hành máy và đơn giá ngày công tương ứng với cấp bậc công nhân điều khiển máy.

2.Chi phí nhân công và điều khiển máy được xác định theo công thức sau :

Trong đó :

  • Ni: số lượng công nhân theo cấp bậc điều khiển máy loại i trong một ca máy;
  • CTLi: đơn giá ngày công cấp bậc công nhân điều khiển máy loại i;
  • n: số lượng, loại công nhân điều khiển máy trong một ca máy.

3.Số lượng nhân công theo theo cấp bậc được xác định trên cơ sở số lượng, thành phần và cấp bậc thợ điều khiển.

4.Đơn giá ngày công cấp bậc nhân công điều khiển máy được xác định trên cơ sở đơn giá nhân công xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh, thành phố ban hành.

E.Xác định chi phí khác

1.Chi phí khác trong giá ca máy là các khoản chi phí cần thiết đảm bảo để máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình, gồm bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng; bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy; đăng kiểm các loại; di chuyển máy trong nội bộ công trình và các khoản chi phí có liên quan trực tiếp đến quản lý máy và sử dụng máy tại công trình chưa được tính trong các nội dung chi phí khác trong giá xây dựng công trình, dự toán xây dựng.

2.Chi phí khác trong giá ca máy được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

  • Ck: chi phí khác trong giá ca máy (đồng/ca);
  • Gk: định mức chi phí khác của máy (% năm);
  • G: nguyên giá máy trước thuế (đồng);
  • Nca: số ca làm việc của máy trong năm (ca/năm)

BẦM VÀO ĐÂY ĐỂ TẢI FILE EXCEL TÍNH GIÁ CA MÁY ĐẦY ĐỦ

Các tin khác
  • Bảng giá ca máy tỉnh Quảng Ninh năm 2024 theo Quyết định 4908/QĐ-SXD
  • Định mức đặc thù tỉnh Sóc Trăng năm 2024 theo Quyết định 56/2024/QĐ-UBND
  • Bảng giá ca máy tỉnh Khánh Hòa năm 2024 theo Quyết định 4456/SXD-HĐXD
  • Đơn giá nhân công tỉnh Khánh Hòa năm 2024 theo Quyết định số 4456/SXD-HĐXD
  • Bảng giá ca máy tỉnh Bình Phước năm 2024 theo Quyết định 3581/QĐ-SXD
  • Đơn giá nhân công tỉnh Bình Phước năm 2024 theo Quyết định số 3581/QĐ-SXD
  • Đơn giá nhân công tỉnh Quảng Ninh năm 2024 theo Quyết định số 4745/QĐ-SXD
  • Đơn giá nhân công thành phố Hải Phòng năm 2024
  • Bảng giá ca máy thành phố Hải Phòng năm 2024
  • Cập nhật giá xăng dầu tháng 11 năm 2024
  • Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thái Bình năm 2024
  • Hướng dẫn cập nhật định mức theo Thông tư 09/2024/TT-BXD trên phần mềm dự toán Eta
  • Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn năm 2024 theo Quyết định 1842/QĐ-UBND
  • Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2024
  • Bảng giá ca máy tỉnh Đắk Nông năm 2024 theo Quyết định 2609/SXD-KT&QLHĐXD
  • Popup chat chân trang