Những điểm mới của Thông tư số 12/2021/TT-BXD ban hanh định mức xây dựng

Ngày 31 tháng 8 năm 2021 Bộ Xây dựng ban hành Thông tư số 12/2021/TT-BXD; về ban hành định mức xây dựng. Định mức ban hành là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng trong công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Phần định mức này có thay đổi một số phần so với bộ định mức ban hành trước đó kèm theo Thông tư số 10/2019/TT-BXD. Bài viết này Dự toán Eta sẽ tổng hợp Những điểm mới của Thông tư số 12/2021/TT-BXD ban hanh định mức xây dựng.

Những điểm mới của Thông tư số 12/2021/TT-BXD ban hanh định mức xây dựng

Các phần định mức được ban hành

  • Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình – Phụ Lục I
  • Định mức dự toán xây dựng công trình – Phụ Lục II
  • Định mức dự toán lắp đặt hệ thống kỹ thuật của công trình – Phụ Lục III
  • Định mức dự toán lắp đặt máy và thiết bị công nghệ – Phụ Lục IV
  • Định mức dự toán thí nghiệm chuyên ngành xây dựng – Phụ Lục V
  • Định mức dự toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng – Phụ Lục VI
  • Định mức sử dụng vật liệu xây dựng – Phụ Lục VII
  • Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng – Phụ Lục VIII

Các phần định mức đều có hiệu lực áp dụng từ ngày 15/10/2021; về áp dụng và hướng dẫn chuyển tiếp được quy định theo nghị định số 10/2021/NĐ-CP.

Các phần định mức được thay đổi trên thông tư số 12/2021/TT-BXD so với thông tư số 10/2019/TT-BXD

Nhiều mã được thay đổi hệ số định mức, một số mã được thêm mới; một số thay đổi về thuyết minh áp dụng. Dưới đây là thống kê cụ thể :

PHẦN XÂY DỰNG (Phụ lục II Thông tư 12/2021/TT-BXD)

1.1. Định mức sửa đổi

  1. a) Sửa đổi trị số định mức (10 công tác)
  • Chặt cây bằng máy cưa, đường kính gốc cây ≤ 20 cm (mã hiệu AA.12111 và AA.12121): Sửa đổi trị số hao phí máy cưa gỗ cầm tay 1,3 kW.
  • Phá dỡ kết cấu bê tông bằng máy đào 1,25 m3 gắn đầu búa thủy lực (mã hiệu AA.22310): Sửa đổi trị số hao phí nhân công và máy đào 1,25 m3 gắn đầu búa thủy lực.
  • Lắp đặt ống vách cọc khoan nhồi (mã hiệu AC.34500): Sửa đổi hao phí nhân công và máy thi công. Bổ sung qui định áp dụng định mức cho trường hợp sử dụng ống vách thép có chiều dài > 10m trong công tác khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay phản tuần hoàn có sử dụng dung dịch khoan.
  • Tưới lớp dính bám mặt đường bằng nhựa pha dầu, lượng nhựa 0,5 kg/m2 (mã hiệu AD.24211): Sửa đổi trị số mức hao phí nhựa bitum.
  • Làm và thả rọ đá (mã hiệu AL.15100): Sửa đổi trị số mức hao phí đá hộc và loại cần cẩu đối với trường hợp thi công dưới nước.
  • Làm và thả rồng đá (mã hiệu AL.15200): Sửa đổi trị số mức hao phí đá hộc loại cần cẩu đối với trường hợp thi công dưới nước.
  • Gia công lắp đặt khe dọc sân, bãi, đường bê tông (mã hiệu AL.24113): Sửa đổi trị số hao phí nhân công.
  • Trám khe co mặt đường bê tông bằng keo (mã hiệu AL.24221): Sửa đổi trị số hao phí nhân công.
  • Trám khe giãn mặt đường bê tông bằng keo (mã hiệu AL.24222): Sửa đổi trị số hao phí nhân công.
  • Trám khe dọc mặt đường bê tông bằng keo (mã hiệu AL.24223). Sửa đổi trị số hao phí nhân công và máy nén khí.
  1. b) Sửa đổi, bổ sung thành phần công, thuyết minh áp dụng định mức (12 công tác)
  • Mục 1 Thuyết minh Chương II: Bỏ qui định đào xúc đất hưu cơ, đất phong hóa bằng máy áp dụng định mức đào đất tạo mặt bằng đất cấp I và sửa đổi căn cứ xác định lượng nước tưới ẩm khi đắp đất.
  • Bổ sung qui định áp dụng định mức vận chuyển đất nguyên thổ bằng ôtô tự đổ (mã hiệu AB.40000) đối với trường hợp dự án đầu tư xây dựng được cấp phép khai thác đất tại mỏ, vận chuyển về để đắp tại công trình.
  • Mục 4 Hướng dẫn áp dụng Chương III: Sửa đổi qui định rõ định mức đóng, ép cọc dẫn tính cho chiều dài cọc dẫn ngập đất.
  • Khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay phản tuần hoàn (sử dụng dung dịch khoan) (mã hiệu AC.32000): Sửa đổi thành phần công việc, qui định việc hạ và rút ống vách bảo vệ phần miệng lỗ khoan đã tính đối với chiều sâu ống vách ≤ 10m.
  • Xây tường gạch bê tông 10,5x6x22cm, 10x6x21cm, 9,5x6x20cm (mã hiệu 82260, AE.82270, AE.82280): bổ sung qui định cho trường hợp xây các bộ phận kết cấu khác thì mức hao phí nhân công được nhân với hệ số 1,2.
  • Sản xuất vữa bê tông, vữa bê tông đầm lăn qua dây chuyền trạm trộn (mã hiệu AF.51000): Bổ sung qui định áp dụng đối với trường hợp sản xuất vữa bê tông, vữa bê tông đầm lăn tại công trình.
  • Vận chuyển dầm cầu bằng xe chuyên dụng (mã hiệu AG.53400): Bổ sung qui định đối với trường hợp vận chuyển 100m tiếp theo ngoài phạm vi 1km với cự ly vận chuyển tối đa 10km.
  • Gia công, lắp đặt khe co, khe giãn, khe ngàm liên kết, khe tăng cường đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ (mã hiệu AL.21100): Sửa đổi thành phần công việc không gồm công tác trám khe.
  • Khoan tạo lỗ đường kính nhỏ vào đất (mã hiệu AL.52130): Sửa đổi thành phần công việc không gồm công tác thổi rửa lỗ khoan.
  • Đắp hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện tạo mặt bằng bằng máy lu (mã hiệu AN.11400): Bổ sung qui định đối với trường hợp đắp tro xỉ nhiệt điện thì áp dụng như đối với hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện.
  • San gạt hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện tại vị trí san lấp bằng máy ủi (mã hiệu AN.11500): Bổ sung qui định đối với trường hợp san tro xỉ nhiệt điện thì áp dụng như đối với hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện.
  • Phần thuyết minh vận chuyển tro bay, tro xỉ (mã hiệu AN.30000): Sửa đổi qui định áp dụng định mức vận chuyển tro bay, tro xỉ.
  1. c) Sửa đổi tên, mã hiệu, đơn vị tính (12 công tác)
  • Phá đá mặt bằng bằng máy đào gắn đầu búa thủy lực (mã hiệu AB.51810): Sửa đổi tên thành “Phá đá bằng máy đào gắn đầu búa thủy lực”.
  • Rải thảm mặt đường bê tông rỗng (Loại C ≤ 12,5) (mã hiệu AD.23250): Sửa đổi tên thành “Rải thảm mặt đường bê tông rỗng thoát nước (Loại BTNRTN 12,5)”.
  • Bê tông đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ đổ bằng máy rải bê tông SP500 (mã hiệu AF.37300): Sửa đổi tên thành “Bê tông đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ, sân quay đường cất hạ cánh đổ bằng máy rải bê tông SP500” và bổ sung qui định: Định mức chưa gồm công tác tạo nhám bằng máy sau khi bê tông đạt cường độ.
  • Bê tông xà dầm, giằng nhà (mã hiệu AF.12310): Sửa đổi tên thành “Bê tông xà dầm, giằng nhà, chiều cao ≤ 6m“. (Đổ bằng thủ công vữa bê tông sản xuất bằng máy trộn).
  • Gia công, lắp dựng cốt thép mặt đường (mã hiệu 69100): Sửa đổi tên thành “Gia công, lắp dựng cốt thép mặt đường, bản mặt cầu”.
  • Lắp đặt cấu kiện bê tông đúc sẵn trọng lượng > 50kg bằng cần cẩu (mã hiệu AG.41610): Sửa đổi tên thành “Lắp đặt cấu kiện bê tông đúc sẵn trọng lượng từ 50kg đến 200kg bằng cần cẩu”.
  • Lắp dựng dầm bản cầu (18m < L < 24m) bằng cần cẩu (mã hiệu AG.52500): “Sửa đổi tên công tác là: Lắp dựng dầm bản cầu (18m ≤ L ≤ 24m) bằng cần cẩu’’.
  • Lắp dựng dầm I cầu (24m < L < 33m) bằng cần cẩu (mã hiệu AG.52600): Sửa đổi tên thành “Lắp dựng dầm I cầu (24m ≤ L ≤ 33m) bằng cần cẩu”.
  • Bốc lên, bốc xuống cọc gỗ, cừ tràm bằng thủ công (mã hiệu AM.11260): Sửa đổi đơn vị tính là “100 cây”.
  • Vận chuyển vật tư, phụ kiện từ bờ đảo lên vị trí thi công bằng thủ công (mã hiệu AM.21200): Sủa đổi, bổ sung mã hiệu định mức.
  • Vận chuyển tro bay 1km tiếp theo ngoài phạm vi > 10km bằng xe bồn 30 t (mã hiệu AN.31000). Sửa đổi tên thành “Vận chuyển tro bay 1km tiếp theo trong phạm vi ≤ 60km bằng xe bồn 30 t”.
  • Vận chuyển tro xỉ bãi chứa hoặc hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện 1km tiếp theo ngoài phạm vi > 60km bằng ô tô tự đổ (mã hiệu AN.32000): Sửa đổi thành “Vận chuyển tro xỉ bãi chứa hoặc hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện 1km tiếp theo trong phạm vi ≤ 60km bằng ô tô tự đổ”.

1.2. Định mức bổ sung mới (12 công tác)

  • Đóng cọc ván thép bằng (cừ Larsen) trên cạn bằng máy đóng cọc 1,8t (mã hiệu AC.22100)/ dưới nước bằng tàu đóng cọc búa 1,8t (mã hiệu AC.22200).
  • Ép trước cọc bê tông cốt thép kích thước cọc 30x30cm, 35x35cm, 40x40cm bằng máy ép cọc 200 t (mã hiệu AC.26000).
  • Thi công mặt đường đá 4×6 chèn đá dăm (mã hiệu AD.22100).
  • Bê tông xà dầm, giằng nhà, chiểu cao ≤ 28m (mã hiệu AF.12320). (Đổ bằng thủ công vữa bê tông sản xuất bằng máy trộn).
  • Bê tông bản mặt cầu đổ bằng máy bơm bê tông (mã hiệu AF.31310).
  • Bơm vữa xi măng lấp đầy ống siêu âm cọc khoan nhồi (mã hiệu AF.37500).
  • Lắp đặt các loại cấu kiện bê tông đúc sẵn bằng thủ công trọng lượng cấu kiện ≤ 35kg, ≤ 75kg,  ≤ 100kg (mã hiệu AG.42100).
  • Gia công ống vách thép cọc khoan nhồi (mã hiệu AI.12100).
  • Gia công cấu kiện dầm thép (dầm chủ, liên kết dọc dưới, dầm dọc, dầm ngang) (mã hiệu AI.22100).
  • Lắp dựng kết cấu thép dạng Bailey, Uykm (mã hiệu AI.62200).
  • Quét nhựa đường chống thấm mối nối ống cống (mã hiệu AK.95100).
  • Định mức vận chuyển vật liệu và cấu kiện xây dựng với cự ly vận chuyển > 60 km (Chương XII).

PHẦN LẮP ĐẶT (Phụ lục III Thông tư 12/2021/TT-BXD)

  • Sửa đổi hao phí đất đèn sang khí gas các công tác sau:

+  Lắp đặt ống đồng bằng phương pháp hàn (mã hiệu BB.51000).

+  Lắp đặt côn, cút đồng bằng phương pháp hàn (mã hiệu BB.74100).

+  Cắt ống thép bằng ô xy và khí gas (mã hiệu BB.89300).

+  Lắp đặt kết cấu giếng – Nối ống bằng phương pháp hàn (mã hiệu BD.28100).

+  Chống ống (mã hiệu BD.28300).

  • Lắp đặt ống thông gió hộp (mã hiệu 61000): Sửa đổi thành phần công việc gồm cả công tác lắp đặt giá đỡ khi lắp ống theo yêu cầu kỹ thuật.
  • Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng công tác khai thác nước ngầm (mã hiệu BD.20000): Chuyển Bảng 01 phân cấp đá thành phụ lục và bổ sung ghi chú áp dụng định mức khoan tạo giếng vào đá cấp đặc biệt

LẮP ĐẶT MÁY (Phụ lục IV Thông tư 12/2021/TT-BXD)

Sửa đổi hao phí đất đèn sang khí gas các công tác sau:

  • Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu trong kho quét 2 lớp sơn chống rỉ 1 lớp sơn lót (mã hiệu MO.06400).
  • Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu trong kho bọc một lớp vải thuỷ tinh d = 3 ± 0,5 mm (mã hiệu MO.06500).
  • Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu trong kho bọc hai lớp vải thuỷ tinh d = 6 ± 0,5 mm (mã hiệu MO.06600).
  • Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu trong kho bọc ba lớp vải thuỷ tinh d = 9 ± 0,5 mm (mã hiệu MO.06700).
  • Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu qua sông – hồ bọc 3 lớp vải thuỷ tinh d = 9 ± 0,5 (mã hiệu MO.06800).
  • Lắp đặt đường ống thép dẫn xăng dầu qua đường bộ, đường sắt bọc 3 lớp vải thuỷ tinh d = 9 ± 0,5 (mã hiệu MO.06900).
  • Lắp đặt ống thép lồng dẫn xăng dầu bọc 1 lớp vải thuỷ tinh d = 3 ± 0,5 mm (mã hiệu MO.07000).
  • Lắp đặt cút dẫn xăng dầu nối bằng phương pháp hàn (mã hiệu MO.07100).

PHẦN THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU (Phụ lục VThông tư 12/2021/TT-BXD)

  • Thí nghiệm nhiệt độ hóa mềm phân tích vật liệu bitum (mã hiệu 25002): Sửa đổi loại máy “Máy đo độ dãn dài bitum” thành “Dụng cụ vòng và bi”.
  • Thí nghiệm cơ lý hóa của đất trong phòng thí nghiệm – Sức chống cắt trên máy cắt phẳng (mã hiệu DC.02006): Sửa đổi trị số mức hao phí dao vòng .
  • Thí nghiệm cơ lý hóa của đất trong phòng thí nghiệm – Khối thể tích (dung trọng) (mã hiệu DC.02009): Sửa đổi trị số mức hao phí dao vòng.

PHẦN SỬA CHỮA (Phụ lục VI Thông tư 12/2021/TT-BXD)

  • Sửa đổi Phần 1 Thuyết minh áp dụng.
  • Tháo dỡ vách ngăn (mã hiệu 21250): Sửa đổi tên thành “Tháo dỡ tường gỗ, ván sàn”.
  • Doa lỗ sắt thép đứng cần, ngang cần (mã hiệu 34200). Sửa đổi tên thành “Doa lỗ sắt thép 2-4 lớp thép, 5- 7 lớp thép”.
  • Thi công trần giật cấp bằng tấm thạch cao (mã hiệu SB.72311): Bổ sung mức hao phí vật liệu “Thép mạ kẽm V20x22”.

ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT LIỆU (Phụ lục VII Thông tư 12/2021/TT-BXD)

  • Phần 2, Chương I: nội dung mục I.2 sửa đổi như sau: Trường hợp thiết kế quy định bê tông theo cấp độ bền bê tông khi sử dụng áp dụng bảng tương quan giữa cấp độ bền bê tông và mác bê tông theo TCVN 5574:2012.
  • Bê tông đổ tại chỗ cọc khoan nhồi vách bằng Ben tô nít (mã hiệu 21.2003): Sửa đổi mức hao hụt thi công.
  • Bê tông đổ tại chỗ cọc khoan nhồi có ống vách (mã hiệu 21.2004): Sửa đổi mức hao hụt thi công.
  • Bê tông đúc sẵn (mã hiệu 21.2006): Sửa đổi mức hao hụt thi công.
  • Bổ sung bê tông hầm (mã hiệu 21.2007): Sửa đổi mức hao hụt thi công

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG  (Phụ lục VIII Thông tư 12/2021/TT-BXD)

  • Sửa đổi và bổ sung một số nội dung hướng dẫn xác định định mức chi phí quản lý dự án, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế – kỹ thuật của cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư để phù hợp với các quy định mới của các Nghị định hướng dẫn Luật Xây dựng;
  • Bổ sung nội dung hướng dẫn xác định chi phí áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM).
  • Điều chỉnh tăng chi phí quản lý dự án và bổ sung hướng dẫn xác định chi phí thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.
  • Cập nhật các quy định liên quan đến phân cấp, phân loại công trình (sửa lại tên công trình theo phân cấp mới, chuyển công trình nhà ga hàng không từ dân dụng sang giao thông và hướng dẫn áp dụng định mức chi phí của công trình này).

Dẫn nguồn : http://kinhtexaydung.gov.vn/tin-tuc/mot-so-diem-thay-doi-noi-bat-cua-thong-tu-so-12-2021-tt-bxd-va-thong-tu-so-13-2021-tt-bxd.htm

Mọi chi tiết xin vướng mắc xin liên hệ

Mobile – Zalo : 0916946336 ( Trịnh Đỗ )

Các tin khác
  • Bảng giá ca máy tỉnh Quảng Ninh năm 2024 theo Quyết định 4908/QĐ-SXD
  • Định mức đặc thù tỉnh Sóc Trăng năm 2024 theo Quyết định 56/2024/QĐ-UBND
  • Bảng giá ca máy tỉnh Khánh Hòa năm 2024 theo Quyết định 4456/SXD-HĐXD
  • Đơn giá nhân công tỉnh Khánh Hòa năm 2024 theo Quyết định số 4456/SXD-HĐXD
  • Bảng giá ca máy tỉnh Bình Phước năm 2024 theo Quyết định 3581/QĐ-SXD
  • Đơn giá nhân công tỉnh Bình Phước năm 2024 theo Quyết định số 3581/QĐ-SXD
  • Đơn giá nhân công tỉnh Quảng Ninh năm 2024 theo Quyết định số 4745/QĐ-SXD
  • Đơn giá nhân công thành phố Hải Phòng năm 2024
  • Bảng giá ca máy thành phố Hải Phòng năm 2024
  • Cập nhật giá xăng dầu tháng 11 năm 2024
  • Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thái Bình năm 2024
  • Hướng dẫn cập nhật định mức theo Thông tư 09/2024/TT-BXD trên phần mềm dự toán Eta
  • Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn năm 2024 theo Quyết định 1842/QĐ-UBND
  • Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2024
  • Bảng giá ca máy tỉnh Đắk Nông năm 2024 theo Quyết định 2609/SXD-KT&QLHĐXD
  • Popup chat chân trang