Bộ đơn giá xây dựng tỉnh Hưng Yên năm 2023 theo Quyết định số 1905/QĐ-UBND

Ngày 13 tháng 09 năm 2023 Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Quyết định số 1905/QĐ-UBND. Về công bố đơn giá xây dựng tỉnh Hưng Yên năm 2023. Bộ đơn giá là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân làm cơ sở trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2023.

Bộ đơn giá xây dựng tỉnh Hưng Yên năm 2023 theo Quyết định số 1905/QĐ-UBND

Căn cứ ban hành

  1. Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
  2. Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
  3. Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng; hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
  4. Căn cứ thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức xây dựng;
  5. Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng; hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.

Ngày 13 tháng 09 năm 2023 Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Quyết định số 1905/QĐ-UBND. Về công bố đơn giá xây dựng tỉnh Hưng Yên năm 2023

Hướng dẫn áp dụng và xử lý chuyển tiếp.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các phần đơn giá trước đó của tỉnh Hưng Yên.

Các phần đơn giá được ban hành

  1. Đơn giá xây dựng công trình – Phần Xây dựng
  2. Đơn giá xây dựng công trình – Phần khảo sát xây dựng.
  3. Đơn giá xây dựng công trình – Phần Lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình.
  4. Đơn giá xây dựng công trình – Phần thí nghiệm chuyên nghành xây dựng.
  5. Đơn giá xây dựng công trình – Phần sửa chữa và bảo trì công trình xây dựng.

Phương pháp tính toán bộ đơn giá

a. Chi phí vật liệu

Là Chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phần rời lẻ; vật liệu luân chuyển cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.

Chi phí vật liệu đã bao gồm chi phí hao phụ vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng con bao gồm chi phí hao hụt độ dôi của cát. Chi phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu. Chi phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ trên chi phí vật liệu chính.

Giá vật liệu xây dựng theo công bố giá của Sở xây dựng. Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tham khảo mức giá tại thị trường. Mức giá vật liệu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế tại thời điểm lập dự toán (mức giá ch­ưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì đư­ợc bù trừ chênh lệch theo nguyên tắc sau: Các đơn vị căn cứ vào giá vật liệu thực tế (mức giá chư­a có thuế giá trị gia tăng) tại từng khu vực; ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính toán chi phí vật liệu thực tế, sau đó so sánh với chi phí vật liệu trong đơn giá để xác định mức chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp vào khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.

b. Chi phí nhân công

Là chi phí của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thuc công tác xây dựng.

Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo Quyết định số 68/QĐ-SXD, ngày 28 tháng 06 năm 2023 Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên. Nhân công được dùng để tính toán được lấy theo giá Vùng 2 ( Thành phố Hưng Yên; Thị xã Mỹ Hào; các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ). Khi lập dự toán tại khu vực khác ( Vùng 3) hoặc theo văn bản mới hơn thì tiến hành bù giá chênh lệch theo giá thời điểm.

C. Chi phí máy thi công

Là chi phí sử dụng máy thi công trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng. Chi phí máy thi công trực tiếp thi công được tính bằng số lượng ca máy sử dụng. Chi phí máy phục vụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí máy thi công trực tiếp thi công.

Chi phí máy thi công trong đơn giá được xác định theo Quyết định số 69/QĐ-SXD, ngày 28 tháng 06 năm 2023 Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên. Giá ca máy được dùng để tính toán được lấy theo giá Vùng 2 ( Thành phố Hưng Yên; Thị xã Mỹ Hào; các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ). Khi lập dự toán tại khu vực khác ( Vùng 3) hoặc theo văn bản mới hơn thì tiến hành bù giá chênh lệch theo giá thời điểm.

Hướng dẫn tải và áp dụng bộ đơn giá xây dựng công trình tỉnh Hưng Yên năm 2023 trên phần mềm dự toán Eta.

Phần mềm dự toán Eta đã cập nhật đầy đủ nội dung đơn giá tỉnh Hưng Yên theo quyết định số 1905/QĐ-UBND ngày 13 tháng  09 năm 2023.

Để cập nhật và sử dụng phục vụ cho công việc vui lòng thực hiện như sau :

Bước 1 : Trong phần “Chọn đơn giá” chọn đến mục ” Hưng Yên ”.

Bước 2 : Chọn đơn giá mới của  ”Hưng Yên” để tra cứu công việc.

Trong quá trình áp dụng nếu có vướng mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ

Mobile – Zalo : 0916946336 ( Trịnh Đỗ )

Các tin khác
  • Bảng giá ca máy tỉnh Quảng Ninh năm 2024 theo Quyết định 4908/QĐ-SXD
  • Định mức đặc thù tỉnh Sóc Trăng năm 2024 theo Quyết định 56/2024/QĐ-UBND
  • Bảng giá ca máy tỉnh Khánh Hòa năm 2024 theo Quyết định 4456/SXD-HĐXD
  • Đơn giá nhân công tỉnh Khánh Hòa năm 2024 theo Quyết định số 4456/SXD-HĐXD
  • Bảng giá ca máy tỉnh Bình Phước năm 2024 theo Quyết định 3581/QĐ-SXD
  • Đơn giá nhân công tỉnh Bình Phước năm 2024 theo Quyết định số 3581/QĐ-SXD
  • Đơn giá nhân công tỉnh Quảng Ninh năm 2024 theo Quyết định số 4745/QĐ-SXD
  • Đơn giá nhân công thành phố Hải Phòng năm 2024
  • Bảng giá ca máy thành phố Hải Phòng năm 2024
  • Cập nhật giá xăng dầu tháng 11 năm 2024
  • Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thái Bình năm 2024
  • Hướng dẫn cập nhật định mức theo Thông tư 09/2024/TT-BXD trên phần mềm dự toán Eta
  • Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn năm 2024 theo Quyết định 1842/QĐ-UBND
  • Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2024
  • Bảng giá ca máy tỉnh Đắk Nông năm 2024 theo Quyết định 2609/SXD-KT&QLHĐXD
  • Popup chat chân trang