Điểm mới của Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng Thông tư 09/2024/TT-BXD

Ngày 30 tháng 8 năm 2024, Bộ Xây dựng ban hành Thông tư số 09/2024/TT-BXD; sửa đổi, bổ sung một số định mức xây dựng ban hành tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

Tại phụ lục số V của Thông tư này là sử đổi, bổ sung phần định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng. Ở bài viết này ta sẽ cùng tìm hiểu những điểm mới, đang chú ý của nội dung này.

Điểm mới của Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng Thông tư 09/2024/TT-BXD

Các nội dung sửa đổi, bổ sung

Mục 1 – Phần 1

Sửa đổi, bổ sung hướng dẫn trường hợp áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) tại mục thuyết minh chung áp dụng định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng

Ở phần này, Thông tư 09/2024/TT-BXD bổ sung các nội dung về xác định chi phí quản lý dự án với trường hợp áp dụng mô hình thông tin công trình ( BIM ), chi tiết như sau :

Trường hợp dự án, công trình, gói thầu có yêu cầu áp dụng Mô hình thông tin công trình (BIM) trong quá trình quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng, thi công xây dựng thì chi phí áp dụng BIM xác định bằng dự toán chi phí nhưng không vượt quá 50% tổng chi phi thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được tính tương ứng cho dự án, công trình, gói thầu xác định theo hướng dẫn tại Thông tư này. Trong đó, chi phi bổ sung áp dụng BIM của một số công việc tư vẫn như sau:

+ Chi phí bổ sung áp dụng BIM khi lập báo cáo nghiên cứu khả thi xác định bằng dự toán chi phi nhưng không vượt quá 15% chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi xác định theo hưởng dẫn tại Thông tư này:

+ Chi phí bổ sung áp dụng BIM khi lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật xác định bằng dự toán chi phí nhưng không vượt quá 15% chỉ phi lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật xác định theo hướng dẫn tại Thông tư này:

+ Chi phí bổ sung áp dụng BIM khi thiết kế FEED được xác định bằng dự toán chỉ phi nhưng không vượt quá 15% chi phí thiết kế FEED;

+Chi phi bổ sung áp dụng BIM khi thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của công trình có yêu cầu thiết kế 3 bước được xác định bằng dự toán chi phí cho bước thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công nhưng không vượt quá 20% tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chỉ phi thiết kế bản vẽ thi công của công trình có yêu cầu thiết kế 3 bước xác định theo hướng dẫn tại Thông tư này:

+ Chi phí bổ sung áp dụng BIM khi thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của công trình có yêu cầu thiết kế 2 bước được xác định bằng dự toán nhưng không vượt quá 20% chi phi thiết kế bản vẽ thi công của công trình có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo hướng dẫn tại Thông tư này.

– Trường hợp phải điều chỉnh thiết kế, thi chi phí áp dụng BIM điều chỉnh xác định theo dự toán nhưng không vượt quá 20% chi phi thiết kể phần điều chỉnh.

Mục 1-Chương I- Phần II :

Sửa đổi nội dung quy định chi phí quản lý dự án cho trường hợp Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án tại điểm 1.4

Thông tư số 09/2024/TT-BXD Thông tư số 12/2021/TT-BXD
1.4. Trường hợp chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân của mình và bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện, năng lực để trực tiếp quản lý dự án (không thuê tổ chức tư vấn tham gia quản lý d án) theo hình thức chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án tại Nghị định quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng của Chính phủ thì chi phí quản lý d án xác định theo định mức ban hành tại Bảng 1.1 kèm theo Thông tư này và điều chỉnh với hệ s k = 0,8 1.4. Trường hợp phải lập thêm hồ sơ tư vấn theo thông lệ quốc tế; lập các báo cáo riêng theo yêu cầu của nhà tài trợ đối với các dự án vay vốn nước ngoài thì chi phí cho các công việc trên xác định bằng dự toán phù hợp với nội dung yêu cầu của từng công việc.

Mục 2-Chương II- Phần II

Bổ sung quy định định mức chi phi lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư

2.1a. Chi phí lập đề xuất chủ trương đầu tư xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại Bảng 2.1a kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng ước tính theo suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện.

2.7. Chi phí điều chỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; báo cáo nghiên cứu khả thi; Báo cáo kinh tế – kỹ thuật xác định bằng dự toán chi phí theo hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành.”.

2.8. Định mức chi phí lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; báo cáo nghiên cứu khả thi; báo cáo kinh tế – kỹ thuật.

Bảng 2.1a: Định mức chi phí lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

TT

Loại dự án đầu tư xây dựng

Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)

 15

50

100

500

800

1.000

1.500

2.300

1

Công trình dân dụng

0,301

0,169

0,108

0,045

0,041

0,039

0,036

0,032

2

Công trình công nghiệp

0,341

0,198

0,132

0,073

0,067

0,063

0,056

0,048

3

Công trình giao thông

0,165

0,100

0,071

0,028

0,026

0,025

0,023

0,021

4

Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

0,226

0,137

0,086

0,038

0,035

0,033

0,030

0,027

5

Công trình hạ tầng kỹ thuật

0,172

0,105

0,073

0,030

0,027

0,026

0,024

0,021

Ghi chú:

– Chi phí tư vấn lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư xác định theo định mức ban hành tại Bảng 2.1a phải phù hợp với nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư quy định tại Luật Đầu tư công.

– Trường hợp đơn vị trực thuộc hoặc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, cơ quan trung ương; Ủy ban nhân dân các cấp trực tiếp lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư thì chi phí thực hiện được xác định bng dự toán phù hợp với nội dung, phạm vi công việc cần thực hiện nhưng không vượt 80% chi phí xác định theo định mức tại Bảng 2.1a”.

Mục 4-Chương II- Phần II

Bổ sung quy định định mức chi phí thẩm tra báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C

4.3a. Chi phí thẩm tra Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư xác định theo định mức chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi ban hành tại Thông tư này nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) ước tính theo suất vốn đầu tư, dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện và điều chỉnh với hệ số k = 0,4.

4.5. Chi phí thẩm tra Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư điều chỉnh; Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh; tổng mức đầu tư điều chỉnh; Báo cáo kinh tế – kỹ thuật điều chỉnh xác định bng d toán chi phí theo hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành.

Các tin khác
  • Bảng giá ca máy tỉnh Quảng Ninh năm 2024 theo Quyết định 4908/QĐ-SXD
  • Định mức đặc thù tỉnh Sóc Trăng năm 2024 theo Quyết định 56/2024/QĐ-UBND
  • Bảng giá ca máy tỉnh Khánh Hòa năm 2024 theo Quyết định 4456/SXD-HĐXD
  • Đơn giá nhân công tỉnh Khánh Hòa năm 2024 theo Quyết định số 4456/SXD-HĐXD
  • Bảng giá ca máy tỉnh Bình Phước năm 2024 theo Quyết định 3581/QĐ-SXD
  • Đơn giá nhân công tỉnh Bình Phước năm 2024 theo Quyết định số 3581/QĐ-SXD
  • Đơn giá nhân công tỉnh Quảng Ninh năm 2024 theo Quyết định số 4745/QĐ-SXD
  • Đơn giá nhân công thành phố Hải Phòng năm 2024
  • Bảng giá ca máy thành phố Hải Phòng năm 2024
  • Cập nhật giá xăng dầu tháng 11 năm 2024
  • Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thái Bình năm 2024
  • Hướng dẫn cập nhật định mức theo Thông tư 09/2024/TT-BXD trên phần mềm dự toán Eta
  • Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn năm 2024 theo Quyết định 1842/QĐ-UBND
  • Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2024
  • Bảng giá ca máy tỉnh Đắk Nông năm 2024 theo Quyết định 2609/SXD-KT&QLHĐXD
  • Popup chat chân trang