Đơn giá công ích đô thị Ninh Thuận năm 2019 theo Quyết định 54/2019/QĐ-UBND
Ngày 28/8/2019 UBND tỉnh Ninh Thuận đã ban hành Quyết định 54/2019/QĐ-UBND về việc ban hành đơn giá công ích đô thị Ninh Thuận năm 2019. Hiện tại phần mềm dự toán Eta đã cập nhật đầy đủ nội dung của tập đơn giá nêu trên. Quý khách nhanh chóng tải về áp dụng cho công việc lập dự toán công ích trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Hướng dẫn tải đơn giá công ích đô thị Ninh Thuận năm 2019 theo Quyết định 54/2019/QĐ-UBND như sau:
Bước 1: Tải đơn giá
Các bạn mở phần mềm dự toán Eta lên sau đó Click chuột vào nút (tải đơn giá). Tiếp theo phần mềm hiển thị ra danh mục đơn giá các tỉnh thành; các bạn tìm đến tỉnh Ninh Thuận để tải đơn giá công ích đô thị Ninh Thuận năm 2019 nhé. Các bạn xem hình sau đây để thực hiện theo nhé.
Bước 2: Chọn đơn giá
Sau khi đã hoàn thành xong việc tải đơn giá ở Bước 1. Các bạn Click mục chọn đơn giá để sử dụng như hình sau đây. (chú ý: đây là bước quan trọng vì nếu các bạn không tích chọn thì quá trình tra mã hiệu trên phần mềm sẽ không hiển thị)
Đơn giá công ích đô thị Ninh Thuận năm 2019 gồm những chi phí sau:
Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu trong đơn giá công ích đô thị Ninh Thuận năm 2019 tính theo công bố giá vật liệu xây dựng quý II năm 2019; trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận. (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu xây dựng chưa có trong công bố giá thì tạm tính theo mức giá tham khảo tại thị trường
Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá công ích đô thị Ninh Thuận năm 2019; được xác định theo Thông tư số 26/2015/TTBLĐTBXH ngày 14/7/2015; của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng hướng dẫn dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm; dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước; Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ; công chức; viên chức và lực lượng vũ trang (điều chỉnh tăng mức lương cơ sở là 1.490.000đồng/tháng)
+ Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương: 0,6
+ Phụ cấp lưu động: 0,2
Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động nặng nhọc; độc hại nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,061 so với tiền lương trong đơn giá
Đối với các loại công tác dịch vụ công ích có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại; nguy hiểm thì chi phí nhân công được nhân với hệ số bằng 1,135 so với tiền lương trong đơn giá
Đơn giá nhân công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm; huyện Ninh Hải; huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.
Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,938.
Chi phí máy thi công
Là chi phí sử dụng máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện; kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nhiên liệu; năng lượng, chi phí nhân công điều khiển, chi phí khác.
Trong đơn giá ca máy chí phí nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế) được xác định như sau:
+ Xăng sinh học E5 RON 92-II |
18.736 đồng/lít | Thông báo của tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) về mức nhiên liệu tại thời điểm lập đơn giá (áp dụng từ 15 giờ ngày 01/6/2019). |
+ Dầu Diezen 0,05S-II | 16.118 đồng/lít | |
+ Dầu Mazut No3 (380) | 14.136 đồng/kg | |
+ Điện | 1.864,44 đồng/kWh | Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân và quy định giá bán điện tại thời điểm lập đơn giá. |
Đơn giá máy thi công trong bộ đơn giá áp dụng đối với các công trình trên địa bàn Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm; huyện Ninh Hải; huyện Thuận Bắc tỉnh Ninh Thuận.
Đối với các công trình tại các địa bàn còn lại của tỉnh Ninh Thuận thì đơn giá máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh 0,976