Đơn giá công ích đô thị tỉnh Gia Lai năm 2023 theo Quyết định 300/QĐ-UBND

Ngày 08 tháng 6 năm 2023 Ủy ban nhân đân tỉnh Gia Lai ban hành Quyết định 300/QĐ-UBND; ban hành Bộ đơn giá công tích đô thị tỉnh Gia Lai năm 2023. Đơn giá ban hành theo Quyết định là căn cứ để các cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng.

Đơn giá công ích đô thị tỉnh Gia Lai năm 2023 theo Quyết định 300/QĐ-UBND

Căn cứ ban hành

– Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

– Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

– Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

– Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;

Căn cứ các tập định mức 591; định mức 592; định mức 593; định mức 593; ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng.

Ngày 06 tháng 6 năm 2023 Ủy ban nhân đân tỉnh Gia Lai ban hành Quyết định 300/QĐ-UBND; ban hành Bộ đơn giá công tích đô thị tỉnh Gia Lai năm 2023

Kết cấu tập đơn giá

Đơn giá được chia làm các phần

  1. Thu gom,vận chuyển và xử lý chất thải rắn Đô thị ;
  2. Duy trì, phát triển hệ thống cây xanh đô thị;
  3. Duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị;
  4. Duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

Nội dung bộ đơn giá

Chi phí vật liệu :

Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ ( không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung ) cần cho việc thực hiện và hoàn thanh một đơn vị khối lượng công tác. Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công tác.

Giá vật liệu xác định theo công bố đơn giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai ( mức giá chưa có thuế VAT ). Tham khảo mức giá tại thị trường đối với những loại vật liệu chưa có trong đơn giá.

Trong quá trình áp dụng, các đơn vị cần căn cứ giá vật liệu tại thời điểm áp dụng để tính toán bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp và khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.

Chi phí nhân công:

Là chi phí nhân công cần thiết của công nhân trực tiếp thực hiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác công ích đô thị.

  • Chi phí nhân công trong đơn giá được tính toán với mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng (quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP); chưa bao gồm các loại hệ số phụ cấp, hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương.
  • Cấp bậc, hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất cung cấp dịch vụ công ích đô thị được xác định theo điểm 1.2 và 2.3 Mục I, nhân công kỹ sư theo điểm 1 Mục II, nhân công lái xe theo điểm 3 Mục II tại Phụ lục kèm theo Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
  • Trong quá trình áp dụng đơn giá, khi mức lương cơ sở thay đổi hoặc áp dụng các loại hệ số phụ cấp, hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (nếu có) thì chi phí nhân công được tính toán bù trừ trực tiếp và đưa vào khoản mục chi phí nhân công trong dự toán.

Lưu ý : Hệ số để xác định chi phí tiền lương trong giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
– Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương Hđc : Vùng III (thành phố Pleiku) hệ số là 0,7; Vùng IV (các huyện, thị xã còn lại của tỉnh Gia Lai) hệ số là 0,5.
– Hệ số phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm là 0,1 (trừ các đối tượng hưởng phụ cấp độc hại huy hiểm theo Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức)

Chi phí máy và thiết bị thi công:

Là chi phí phương tiện máy móc thiết bị cần thiết trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác công ích đô thị.

  • Phương pháp xác định giá ca máy theo hướng dẫn tại phụ lục V về phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng kèm theo Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
  • Định mức hao phí và các dữ liệu cơ bản để xác định giá ca máy được xác định phù hợp với quy định của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
  • Đối với chi phí nhân công lái máy: theo Mục 3 Phần II của Phụ lục kèm theo Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội để tính toán.
  • Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng sử dụng theo: Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Bộ Công Thương về điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân và quy định giá bán điện; Thông cáo báo chí số 38/2022/PLX-TCBC ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) về việc điều chỉnh giá xăng dầu.

+ Xăng RON 92: 21.055 đồng/lít.

+ Điêzen 0,05S: 23.155 đồng/lít.

+ Điện: 1.685 đồng/kWh.

  • Trong quá trình áp dụng đơn giá, khi giá ca máy và thiết bị thi công thay đổi thì chi phí máy thi công được tính toán bù trừ trực tiếp và đưa vào khoản mục chi phí máy thi công trong dự toán.

Hướng dẫn tải đơn giá dịch vụ công ích đô thị Gia Lai năm 2023

Quý khách mở phần mềm lên sau đó Click chuột vào Menu (Chọn đơn giá), tiếp theo tìm đến tỉnh Gia Lai. Phần mềm sẽ hiện thị các phần đơn giá của Gia Lai, bạn chọn đơn phần đơn giá Gia Lai năm 2023, phần công ích theo quyết định 300/QĐ-UBND rồi bấm tải về và tích chọn.

Chú ý chọn đúng vùng cần làm.

Sau đó tiến hành tra mã công việc là thực hiện việc lập dự toán theo trình tự vẫn thực hiện.

Trong quá trình áp dụng nếu có vướng mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ

Mobile – Zalo : 0916946336 ( Trịnh Đỗ )

Các tin khác
  • Bảng giá ca máy tỉnh Quảng Ninh năm 2024 theo Quyết định 4908/QĐ-SXD
  • Định mức đặc thù tỉnh Sóc Trăng năm 2024 theo Quyết định 56/2024/QĐ-UBND
  • Bảng giá ca máy tỉnh Khánh Hòa năm 2024 theo Quyết định 4456/SXD-HĐXD
  • Đơn giá nhân công tỉnh Khánh Hòa năm 2024 theo Quyết định số 4456/SXD-HĐXD
  • Bảng giá ca máy tỉnh Bình Phước năm 2024 theo Quyết định 3581/QĐ-SXD
  • Đơn giá nhân công tỉnh Bình Phước năm 2024 theo Quyết định số 3581/QĐ-SXD
  • Đơn giá nhân công tỉnh Quảng Ninh năm 2024 theo Quyết định số 4745/QĐ-SXD
  • Đơn giá nhân công thành phố Hải Phòng năm 2024
  • Bảng giá ca máy thành phố Hải Phòng năm 2024
  • Cập nhật giá xăng dầu tháng 11 năm 2024
  • Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thái Bình năm 2024
  • Hướng dẫn cập nhật định mức theo Thông tư 09/2024/TT-BXD trên phần mềm dự toán Eta
  • Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn năm 2024 theo Quyết định 1842/QĐ-UBND
  • Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2024
  • Bảng giá ca máy tỉnh Đắk Nông năm 2024 theo Quyết định 2609/SXD-KT&QLHĐXD
  • Popup chat chân trang