Đơn giá công ích đô thị tỉnh Long An năm 2023 theo Quyết định 12573/QĐ-UBND

Ngày 29 tháng 12 năm 2023 Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Quyết định 12573/QĐ-UBND; ban hành Bộ đơn giá công tích đô thị tỉnh Long An năm 2023. Đơn giá ban hành theo Quyết định là căn cứ để các cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng.

Đơn giá công ích đô thị tỉnh Long An năm 2023 theo Quyết định 12573/QĐ-UBND

Căn cứ ban hành

– Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

– Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

– Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

– Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;

Căn cứ các tập định mức 591; định mức 592; định mức 593; định mức 593; ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng.

TẢI FILE PDF ĐƠN GIÁ CÔNG ÍCH LONG AN

Kết cấu tập đơn giá

Đơn giá được chia làm các phần

1. Sản xuất nước sạch và quản lý vận hành cấp nước tỉnh Long An

2. Duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Long An

3. Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải đô thị tỉnh Long An

4. Đơn giá duy trì cây xanh đô thị tỉnh Long An

5. Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sang đô thị tỉnh Long An

Nội dung bộ đơn giá

Chi phí vật liệu :

Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ ( không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung ) cần cho việc thực hiện và hoàn thanh một đơn vị khối lượng công tác. Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công tác.

Giá vật liệu xác định theo công bố đơn giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An ( mức giá chưa có thuế VAT). Tham khảo mức giá tại thị trường đối với những loại vật liệu chưa có trong đơn giá.

Trong quá trình áp dụng, các đơn vị cần căn cứ giá vật liệu tại thời điểm áp dụng để tính toán bù trừ chênh lệch chi phí vật liệu và đưa trực tiếp và khoản mục chi phí vật liệu trong dự toán.

Chi phí nhân công:

Là chi phí nhân công cần thiết của công nhân trực tiếp thực hiện để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác công ích đô thị.

Chi phí nhân công trong đơn giá áp dụng mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháp ( quy định tại Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023)

Hệ số điều chỉnh tăng tiền lương Hđc trong đơn giá

Hđc = 0

Hệ số lương áp dụng theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXD ngày 6/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

+Công nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị và vận hành các loại máy : Bảng số 1.2. Phần I – Lao động trực tiếp sản xuất.

+Công nhân lái xe : Bảng số 3, Phần II – Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ.

Chi phí máy và thiết bị thi công:

Là chi phí các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị;

Giá ca máy và thiết bị thi công bao gồm : Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chí phí, nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác;

Nguyên giá, định mức khấu hao, định mức sửa chữa, định mức chi phí khác, định mức tiêu hao nhiên liệu năng lượng, thành phần thợ điều khiển máy tham khảo, vận dụng Phụ lục V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn Phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình; Hệ số chi phí nhiên liệu phụ Kp: động cơ xăng = 1,02; động cơ Diezel = 1,03 và động cơ điện = 1,05;
Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng là:
+ Xăng RON 95-III: 23.400 đồng/lít;

+ Diezel 0,05S: 21.445 đồng/lít;

+ Điện: 1.920,37 đồng/kWh.

Hướng dẫn tải đơn giá dịch vụ công ích đô thị Long An năm 2023

Quý khách mở phần mềm lên sau đó Click chuột vào Menu (Chọn đơn giá), tiếp theo tìm đến tỉnh Long An. Phần mềm sẽ hiện thị các phần đơn giá của Long An, bạn chọn đơn phần đơn giá Long An năm 2023, phần công ích theo quyết định 12573/QĐ-UBND rồi bấm tải về và tích chọn.

 

Chú ý chọn đúng vùng cần làm.

Sau đó tiến hành tra mã công việc là thực hiện việc lập dự toán theo trình tự vẫn thực hiện.

Trong quá trình áp dụng nếu có vướng mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ

Mobile – Zalo : 0916946336 ( Trịnh Đỗ )

Các tin khác
  • Bảng giá ca máy tỉnh Quảng Ninh năm 2024 theo Quyết định 4908/QĐ-SXD
  • Định mức đặc thù tỉnh Sóc Trăng năm 2024 theo Quyết định 56/2024/QĐ-UBND
  • Bảng giá ca máy tỉnh Khánh Hòa năm 2024 theo Quyết định 4456/SXD-HĐXD
  • Đơn giá nhân công tỉnh Khánh Hòa năm 2024 theo Quyết định số 4456/SXD-HĐXD
  • Bảng giá ca máy tỉnh Bình Phước năm 2024 theo Quyết định 3581/QĐ-SXD
  • Đơn giá nhân công tỉnh Bình Phước năm 2024 theo Quyết định số 3581/QĐ-SXD
  • Đơn giá nhân công tỉnh Quảng Ninh năm 2024 theo Quyết định số 4745/QĐ-SXD
  • Đơn giá nhân công thành phố Hải Phòng năm 2024
  • Bảng giá ca máy thành phố Hải Phòng năm 2024
  • Cập nhật giá xăng dầu tháng 11 năm 2024
  • Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thái Bình năm 2024
  • Hướng dẫn cập nhật định mức theo Thông tư 09/2024/TT-BXD trên phần mềm dự toán Eta
  • Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn năm 2024 theo Quyết định 1842/QĐ-UBND
  • Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2024
  • Bảng giá ca máy tỉnh Đắk Nông năm 2024 theo Quyết định 2609/SXD-KT&QLHĐXD
  • Popup chat chân trang