ĐƠN GIÁ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ BẾN TRE QUYẾT ĐỊNH 1778/QĐ-UBND
Đơn giá công ích Bến Tre theo Quyết định 1778/QĐ-UBND; ngày 09/8/2017 của UBND tỉnh Bến Tre
1. Cơ sở xác định đơn giá
– Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014; của Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị.
– Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015; của Bộ Xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.
– Công văn số 2461/UBND-KGVX ngày 19/5/2016; của UBND tỉnh Bến Tre về việc đồng ý phê duyệt hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
– Công văn số 1079/SXD-KT&VLXD ngày 28/6/2017; của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre về việc áp dụng đơn giá nhân công dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bến Tre.
2. Nội dung đơn giá theo Quyết định 1778/QĐ-UBND
Đơn giá Duy trì cây xanh đô thị bao gồm các chi phí cần thiết về vật liệu (phân bón, thuốc trừ sâu, nước tưới, vật tư khác), nhân công và một số phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị.
a) Chi phí vật liệu:
– Chi phí vật liệu trong đơn giá bao gồm chi phí vật liệu chính; vật liệu phụ cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì cây xanh đô thị. Chi phí vật liệu trong đơn giá đã bao gồm hao hụt vật liệu trong quá trình thực hiện công việc.
– Giá vật liệu xác định theo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre; (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng). Đối với những loại vật liệu chưa có trong thông báo giá thì tham khảo mức giá tại thị trường.
b) Chi phí nhân công:
– Chi phí nhân công trong Đơn giá áp dụng mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng; (quy định tại Nghị định số 47/2017/NĐ-CP).
– Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương Hđc trong giá sản phẩm dịch vụ công ích áp dụng trên địa bàn tỉnh theo Công văn số 2461/UBND-KGVX ngày 19/5/2016; của UBND tỉnh Bến Tre và công văn số 1079/SXD-KT&VLXD ngày 28/6/2017; của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre. Cụ thể như sau:
+ Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành (vùng III): Hđc = 0,6.
+ Các địa bàn còn lại (vùng IV): Hđc = 0,5.
– Hệ số lương áp dụng theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT- BLĐTBXH:
+ Công nhân thực hiện các dịch vụ công ích đô thị và vận hành các loại máy: Bảng số 6; Phần I – Lao động trực tiếp sản xuất.
+ Công nhân lái xe: Bảng số 3, Phần II – Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ.
– Các khoản chi phí có liên quan như: Tiền ăn giữa ca; các khoản phí; lệ phí; các khoản chi phí khác,… đã được tính trong khoản mục chi phí quản lý chung (Thông tư số 06/2008/TT-BXD).
c) Chi phí máy thi công:
– Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nhiên liệu; năng lượng; chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.
– Giá nhiên liệu; năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng là:
+ Xăng RON 92: 15.700 đồng/lít
+ Điêzen 0,05S: 12.364 đồng/lít
+ Điện: 1.622 đồng/kWh
3. Kết cấu tập đơn giá theo Quyết định 1778/QĐ-UBND
Đơn giá Duy trì cây xanh đô thị được trình bày theo nhóm; loại công tác và được mã hóa thống nhất gồm 3 chương:
Chương I CX1.01.11-CXL07.01 Duy trì thảm cỏ
Chương II CX2.01.11-CX2.17.01 Duy trì cây trang trí
Chương III CX3.01.01-CX3.11.03 Duy trì cây bóng mát
Hiện tại phần mềm Dự toán Eta đã cập nhật đầy đủ nội dung của Quyết định 1778/QĐ-UBND phục vụ cho công tác lập, thẩm tra, thẩm định dự toán, thanh – quyết toán các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng xin lòng tải lại đơn giá Bến Tre hoàn toàn Miễn phí (xem hướng dẫn tải đơn giá tại đây)