Đơn giá công ích tỉnh Đắk Nông năm 2022 theo Quyết định 846/QĐ-UBND
Ngày 13 tháng 05 năm 2022 Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Quyết định số 846/QĐ-UBND; Về công bố đơn giá công ích tỉnh Đắk Nông năm 2022. Đơn giá được ban hành là cơ sở để cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng trong công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Đơn giá công ích tỉnh Đắk Nông năm 2022 theo Quyết định 846/QĐ-UBND
Căn cứ ban hành
- Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng; hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.
- Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 6/1/2019 của Bộ Lao động Thường binh và Xã hội về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương; chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
- Các Quyết định số 591,592,593,594/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về công bố các định mức dự toán dịch vụ công ích đô thị.
Các phần đơn giá được ban hành.
- Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị;
- Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thái rắn đô thị;
- Đơn giá duy trì cây xanh đô thị;
- Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng đô thị.
Hướng dẫn áp dụng và xử lý chuyển tiếp
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các bộ đơn giá trước đó.
Nội dung đơn giá
a. Chi phí vật liệu
Là Chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phần rời lẻ; vật liệu luân chuyển cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Giá vật liệu xây dựng theo công bố giá liên vật liệu xây dựng Qúy IV/2021 số 188/LS-XD-TC ngày 14/01/2022 của liên sở Xây dựng – Tài chính. Mức giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
b. Chi phí nhân công
-Là chi phí của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thuc công tác xây dựng.
-Chi phí nhân công trong đơn giá được xác định theo quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH; ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ lao động thương binh và xã hội về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương; chi phí nhân công trong đơn giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
+Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 9/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
++Hệ số cấp bậc ; xác định theo quy định tại mục I.2.3 Phụ lục kèm theo và mục II.3 thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH.
+++Hđc = 0,6 đối với thành phố
+++ Hđc= 0,4 đối với các huyện còn lại
++ Hệ số phụ cấp trong giá nhân công ;
++ Hệ số phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, xác định bằng 0,2
++ Các phụ cấp khác ; lưu động, trách nhiệm, thu hút; tiền ăn ca, chế độ khác chưa bao gồm trong giá dịch vụ công ích.
c. Chi phí ca máy
Là chi phí sử dụng máy thi công trực tiếp thi công; máy phục vụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Chi phí máy thi công trong đơn giá được xác định trên cơ sở Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 8/10/2015 của Bộ Xây dựng
Tải và áp dụng đơn giá công ích tỉnh Đắk Nông năm 2022 trên phần mềm dự toán Eta.
Công ty cổ phần tin học Eta là đơn vị tư vấn trực tiếp xây dựng bộ đơn giá công ích tỉnh Đắk Nông năm 2022. Dữ liệu trên Eta là phần dự liệu chính thống và cập nhật nhanh nhất. Quý khách vui lòng tải và áp dụng phục vụ cho công việc.
Trong quá trình áp dụng nếu có vướng mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ
Mobile – Zalo : 0916946336 ( Trịnh Eta )