Giá vật liệu xây dựng Vĩnh Phúc tháng 10-2017
CÔNG BỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÁNG 10 NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Công bố số 4107/CBLS-XD-TC ngày 08/10/2017 của liên sở Xây dựng-Tài Chính )
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 ;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư đầu tư xây dưng ;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ; về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng ;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ xây dựng; về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ văn bản số 1444/UBND-CN1 ngày 09/4/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc; V/v Công bố và áp dụng giá vật liệu trong lĩnh vực đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Liên sở Xây dựng – Tài chính thống nhất công bố giá vật liệu xây dựng; ( chưa có thuế VAT ) tháng 10 năm 2017 trên địa bàn tỉnh như sau :
1. Giá vật liệu xây dựng trong bảng công bố;được xác định trên cơ sở khảo sát mặt bằng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;báo giá của nhà sản xuất, thông tin giá của nhà cũng cấp đến công trình tại thời điểm công cố; ( nơi xây dựng công trình chọn để xác định là tại trung tâm hành chính của các huyện, thị xã, thành phố ).
2. Giá vật liệu xây dựng kèm theo công bố này; là các loại vật liệu phổ biến trong công trình là cơ sở tham khảo cho việc lập đơn giá xây dựng công trình. Một số vật liệu không có trong công bố của Liên sở; Chủ đầu tư có trách nhiệm thao khảo; và tự quyết định giá vật liệu khi lập dự toán, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; đảm bảo phù hợp với yêu cầu của từng công trình.
3. Đối với vật liệu đất đồi – dùng cho san, lấp, đắp nền công trình xây dựng; hệ số chuyển đổi từ đất thiên nhiên cần đào để đắp tham khảo theo định mức dự toán xây dựng công trình ( Phần xây dựng ); được Bộ Xây dựng công bố tại văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/08/2007; hệ số chuyển thể tích từ đất tự nhiên sang đất tơi tham khảo theo phục lục C – Tiêu chuẩn TCVN 4447:2013; Công tác đất – Thi công và nghiệm thu để xác định khối lượng đất tơi ( đất nở rời ) làm căn cứ cho lập; và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình .
4. Chủ đầu tư xác định và lựa chọn loại vật liệu xây dựng hợp lý; và giá phù hợp với thị trường, tránh thất thoát, lãng phí ; Chủ đầu tư hoàn toàn chịu trách nhiệm về chủng loại; và chất lượng khi sử dụng giá vật liệu trong công bố này.
5. Các đơn vị sản xuất vật liệu xây dựng chịu trách nhiệm về chất lượng; giá cảu các loại vật liệu gửi đăng công bố.
6. Riêng một số loại vật liệu được công bố giá tại nơi sản xuất; nơi cung ứng thì Chủ đầu tư tổ chức xác định giá vật liệu đên hiện trường công trình như hướng dẫn tại mục 1.
7. Giá cửa kính khuôn nhựa lõi thép và vác kính khuôn nhựa lõi thép đã bao gồm : Khuôn nhựa lõi thép, kính, ốc, vít, bản lê, chốt, khóa. Giá của gồ chưa bao gồm : bản lề, chốt khóa và sơn. Giá khuôn cửa gỗ: Chưa bao gồm sơn và nẹp .
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc; đề nghin các đơn vị phản ánh kịp thời về sở Xây dựng và sở Tài chính để xem xét và giả quyết.
Chi tiết file công bố giá (Tại đây)
Hướng dẫn tải và update giá vật liệu trên Phần mềm Dự toán Eta (Tại đây)