Hướng dẫn áp dụng đơn giá nhân công xây dựng Đắk Lắk năm 2021
Ngày 07/07/2021 Sở Xây dựng Đắk Lắk ban hành Văn bản 1544/SXD-KTVLXD công bố đơn giá nhân công xây dựng Đắk Lắk quý 3 năm 2021. Đơn giá nhân công xây dựng (bao gồm nhân công xây dựng và nhân công tư vấn xây dựng); giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công bố kèm theo văn bản này để quản lý và xác định chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Bấm vào đây xem Video hướng dẫn lập dự toán công trình tỉnh Đắk Lắk năm 2021
Hướng dẫn tải đơn giá nhân công xây dựng Đắk Lắk
Phần mềm Dự toán Eta đã cập nhật đầy đủ các công bố đơn giá nhân công xây dựng; bảng giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2021. Để áp dụng khi lập dự toán theo Khoản 3 Điều 43 của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng các bạn thực hiện trên phần mềm Eta như sau:
Mở phần mềm dự toán Eta lên Click chuột sang Tab (Nhân công). Tại cột (Giá TB) Click phải chuột chọn Menu (Lắp giá thông báo từ cơ sở dữ liệu). Sau đó Click vào nút (Tải về).
Vui lòng thực hiện theo hướng dẫn như hình sau đây.
Hướng dẫn áp dụng đơn giá nhân công vào công trình.
Tại Tab (Nhân công) Click phải chuột vào cột (Giá TB) sau đó chọn Menu (Lắp giá thông báo từ cơ sở dữ liệu). Tiếp theo chọn Văn bản 1544/SXD-KTVLXD. Sau đó Click vào nút (Áp dụng) của vùng tương ứng với công trình. Chú ý: đơn giá nhân công xây dựng Đắk Lắk theo Văn bản 1544/SXD-KTVLXD được Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk công bố cho 02 vùng như sau:
Vùng 3: gồm địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột.
Vùng 4: gồm địa bàn Thị xã Buôn Hồ, Các huyện Buôn Đôn, Cư Kuin, Cư M’Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H’leo, Krông Bông, Krông Búk, Krông Năng, Krông Pắc, Lắk, M’Drắk.
Khi lập dự toán công trình tại vùng nào thì bạn Click vào nút (Áp dụng) của vùng đó. Vui lòng thực hiện theo hướng dẫn ở hình sau đây.
Một số điểm lưu ý khi áp dụng đơn giá nhân công
So sánh đơn giá nhân công xây dựng Đắk Lắk theo các Văn bản 01/SXD-KTVLXD ngày 04/01/2021 (quý 1); Văn bản 696/SXD-KTVLXD ngày 02/04/2021 (quý 2) và Văn bản 1544/SXD-KTVLXD ngày 07/07/2021 (quý 3). Chúng ta thấy đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk không có biến động về giá. Đơn giá của 03 quý được công bố bằng nhau cụ thể như sau:
Mã NC |
Tên nhân công |
Đơn vị |
Hệ số HiCB |
Đơn giá bình quân |
1 | 2 | 3 | 4 | |
N1357 | Nhân công bậc 3,5/7 – Nhóm 1 | công | 1,52 | 243.430 |
N2357 | Nhân công bậc 3,5/7 – Nhóm 2 | công | 1,52 | 244.220 |
N3357 | Nhân công bậc 3,5/7 – Nhóm 3 | công | 1,52 | 245.160 |
N4357 | Nhân công bậc 3,5/7 – Nhóm 4 | công | 1,52 | 245.210 |
N5357 | Nhân công bậc 3,5/7 – Nhóm 5 | công | 1,52 | 245.430 |
N6357 | Nhân công bậc 3,5/7 – Nhóm 6 | công | 1,52 | 245.480 |
N7357 | Nhân công bậc 3,5/7 – Nhóm 7 | công | 1,52 | 245.750 |
N8357 | Nhân công bậc 3,5/7 – Nhóm 8 | công | 1,52 | 245.170 |
NLX924 | Lái xe bậc 2,0/4 – Nhóm 9 | công | 1,18 | 246.000 |
NLX1024 | Lái xe bậc 2,0/4 – Nhóm 10 | công | 1,18 | 246.000 |
NK408 | Kỹ sư bậc 4,0/8 | công | 1,4 | 246.000 |
NN152 | Nghệ nhân 1,5/2 | công | 1,04 | 523.500 |
NTT152 | Thuyền trưởng 1,5/2 | công | 1,025 | 374.270 |
NTP152 | Thuyền phó 1,5/2 | công | 1,025 | 319.620 |
NTT124 | Thuỷ thủ, thợ máy 2,0/4 | công | 1,13 | 296.000 |
NTDS152 | Thợ điều khiển tàu sông 1,5/2 | công | 1,03 | 296.000 |
NTDB152 | Thợ điều khiển tàu biển 1,5/2 | công | 1,02 | 319.620 |
NTL204 | Thợ lặn 2,0/4 | công | 1,1 | 504.000 |
Ngoài ra có một số lưu ý khi áp dụng đơn giá nhân công xây dựng Đắk Lắk năm 2021 chúng ta thấy đơn giá nhân công bình quân nhóm 2, 3 bằng giá nhau; và đơn giá nhân công nhóm 5, 6, 7, 8 cũng bằng giá nhau.
Hướng dẫn áp dụng giá ca máy và thiết bị thi công.
Để áp dụng đơn giá ca máy và thiết bị thi công theo Văn bản 1544/SXD-KTVLXD ngày 07/07/2021 trên phần mềm dự toán Eta các bạn thực hiện theo các bước hướng dẫn ở trên. Chú ý khi lắp giá nhiên liệu xăng, dầu như sau:
Giá nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng): trong đó giá xăng, dầu diezel được xác định theo Công văn 2264/SXD-KTVLXD ngày 13/08/2020 của Sở Xây dựng tỉnh Đắk Lắk về việc thông báo điều chỉnh giá nhiên liệu; Giá điện theo mức giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất cấp điện áp dưới 6kV giờ bình thường trong Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/3/2019 của Bộ Công Thương: + Xăng A92: 13.345 đồng/lít; + Dầu diezen 0,05S-II: 11.309 đồng/lít; + Điện: 1.864,44 đồng/Kwh (giờ bình thường, cấp điện áp dưới 6KV)