Hướng dẫn áp dụng đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Tây Ninh
Ngày 22/12/2020 UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Quyết định 3115/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Tây Ninh. Hiện tại dự toán Eta đã cập nhật đầy đủ nội dung các công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Để lập dự toán và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh chúng ta thực hiện như sau:
Bấm vào đây xem Video hướng dẫn lập dự toán công trình tỉnh Tây Ninh năm 2021
Hướng dẫn tải đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Tây Ninh
Để tải được đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Tây Ninh trên phần mềm dự toán Eta bạn thực hiện như sau: Mở phần mềm dự toán Eta lên Click chuột sang Tab (Nhân công). Tại cột (Giá TB) Click phải chuột chọn Menu (Lắp giá thông báo từ cơ sở dữ liệu). Sau đó Click vào nút (Tải về). Vui lòng thực hiện theo hướng dẫn như hình sau đây.
Hướng dẫn áp dụng đơn giá nhân công xây dựng vào công trình
Tại Tab (Nhân công) Click phải chuột vào cột (Giá TB) sau đó chọn Menu (Lắp giá thông báo từ cơ sở dữ liệu). Tiếp theo chọn Quyết định 3115/QĐ-UBND. Sau đó Click vào nút (Áp dụng) của Khu vực tương ứng. Chú ý đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Tây Ninh theo Quyết định 3115/QĐ-UBND được UBND tỉnh Tây Ninh công bố cho 02 khu vực như sau:
Khu vực 2: gồm Thành phố Tây Ninh, thi xã Trảng Bàng và huyện Gò Dầu.
Khu vực 3: gồm Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Hòa Thành, Bến Cầu.
Khi lập dự toán công trình tại khu vực nào thì bạn Click vào nút (Áp dụng) của khu vực đó. Vui lòng thực hiện theo hướng dẫn ở hình sau đây.
Một số điểm lưu ý khi áp dụng đơn giá nhân công
So sánh đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh theo Quyết định 3115/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 và Quyết định 2689/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 không có biến động. Đơn giá nhân công xây dựng bình quân các nhóm được giữ nguyên.
Ngoài ra có một điểm chúng ta cần chú ý đó là đơn giá nhân xây dựng bình quân các nhóm được công bố giá bằng nhau; Nhân công bình quân bậc 3,5/7 – Nhóm 1 đến Nhóm 10 đều có cùng một mức giá; cụ thể như sau:
Mã NC |
Tên nhân công |
Đơn vị |
Hệ số HiCB |
Đơn giá bình quân Khu vực 2 |
Đơn giá bình quân Khu vực 3 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
N1357 | Nhân công bậc 3,5/7 – Nhóm 1 | công | 1,52 | 260.000 | 246.000 |
N2357 | Nhân công bậc 3,5/7 – Nhóm 2 | công | 1,52 | 260.000 | 246.000 |
N3357 | Nhân công bậc 3,5/7 – Nhóm 3 | công | 1,52 | 260.000 | 246.000 |
N4357 | Nhân công bậc 3,5/7 – Nhóm 4 | công | 1,52 | 260.000 | 246.000 |
N5357 | Nhân công bậc 3,5/7 – Nhóm 5 | công | 1,52 | 260.000 | 246.000 |
N6357 | Nhân công bậc 3,5/7 – Nhóm 6 | công | 1,52 | 260.000 | 246.000 |
N7357 | Nhân công bậc 3,5/7 – Nhóm 7 | công | 1,52 | 260.000 | 246.000 |
N8357 | Nhân công bậc 3,5/7 – Nhóm 8 | công | 1,52 | 260.000 | 246.000 |
NLX924 | Lái xe bậc 2,0/4 – Nhóm 9 | công | 1,18 | 260.000 | 246.000 |
NLX1024 | Lái xe bậc 2,0/4 – Nhóm 10 | công | 1,18 | 260.000 | 246.000 |
NK408 | Kỹ sư bậc 4,0/8 | công | 1,4 | 260.000 | 246.000 |
NN152 | Nghệ nhân 1,5/2 | công | 1,04 | 550.741 | 511.111 |
NTT152 | Thuyền trưởng 1,5/2 | công | 1,025 | 477.000 | 443.000 |
NTP152 | Thuyền phó 1,5/2 | công | 1,025 | 477.000 | 443.000 |
NTT124 | Thuỷ thủ, thợ máy 2,0/4 | công | 1,13 | 477.000 | 443.000 |
NTDS152 | Thợ điều khiển tàu sông 1,5/2 | công | 1,03 | 477.000 | 443.000 |
NTL204 | Thợ lặn 2,0/4 | công | 1,1 | 568.000 | 527.000 |