So sánh định mức thông tư 10/2019/TT-BXD với định mức 1776
Bài viết sau đây chúng tôi sẽ tổng hợp một số điểm mới và so sánh giữa định mức thông tư 10/2019/TT-BXD với định mức 1776. Tất cả các tập định mức mới nhất năm 2020 đã được cập nhật đầy đủ trong phần mềm dự toán Eta.
Bấm vào đây để xem cách cập nhật định mức thông tư số 10/2019/TT-BXD trong dự toán Eta
Bấm vào đây để tải toàn bộ file pdf định mức dự toán Thông tư 10/2019/TT-BXD
So sánh định mức thông tư 10/2019/TT-BXD với định mức 1776
1) Về định mức vật liệu:
Một số công việc đã được điều chỉnh hao phí định mức giảm so với định mức 1776. Ngoài ra một số mã công việc được điều chỉnh loại bỏ một số vật liệu. Ví dụ: mã hiệu AI.11111 sản xuất vì kèo thép khẩu độ lớn theo định mức 10/2019/TT-BXD đã loại bỏ vật liệu ”Đất đèn”. Chi tiết như một số mã công việc sau đây.
Mã hiệu | Tên vật liệu | Thông tư 10/2019/TT-BXD | Định mức 1776 |
AF.61811 | Dây thép | 16,07 kg | 21,42 kg |
AK.84111 | Sơn lót nội thất | 0,122 kg | 0,125 kg |
Bảng so sánh tỷ lệ định mức sử dụng vật liệu trong Thông tư 10 với định mức 1776
2) Về định mức cấp phối vữa bê tông, trát và xây
Định mức cấp phối vữa bê tông, xây và trát trong thông tư 10/2019/TT-BXD so với định mức 1776 thi tỷ lệ hao phí Xi măng và Phụ gia dẻo giảm khá nhiều. Cụ thể như hình so sánh sau đây.
Bảng so sánh cấp phối vữa bê trong thông định mức thông tư 10/2019/TT-BXD với Định mức 1776 năm 2007
Một điểm mới trong cấp phối vữa bê tông, trát và xây theo định mức thông tư 10 năm 2020 sử dụng xi măng PCB30; và xi măng PCB40. Còn định mức 1776 năm 2007 sử dụng xi măng PC30 và xi măng PC40
3) Về định mức nhân công
a) Giảm tỷ lệ định mức nhân công
Định mức thông tư 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 so với định mức 1776 có số công việc đều giảm tỷ lệ định mức nhân công. Ví dụ như một số mã hiệu công việc sau đây.
Mã hiệu | Tên nhân công | Thông tư 10/2019/TT-BXD | Định mức 1776 |
AB.32211 | Nhân công bậc 3,0/7 | 2,29 công | 3,3 công |
AC.16515 | Nhân công bậc 3,5/7 | 5,94 công | 6,99 công |
AE.11113 | Nhân công bậc 3,5/7 | 1,81 công | 1,91 công |
AE.21113 | Nhân công bậc 3,5/7 | 1,42 công | 1,67 công |
b) Giảm thành phần cấp bậc nhân công
Một số công tác thì giảm thành phần cấp bậc thợ đã được giảm xuống. Nếu trong định mức 1776 sử dụng nhân công bậc 3,5/7 thì trong định mức thông tư 10/2019/TT-BXD giảm xuống chỉ sử dụng nhân công bậc 3,0/7. Cụ thể như một số mã hiệu định mức sau đây.
Mã hiệu | Định mức 1776 | Thông tư 10/2019/TT-BXD |
AC.11110 | Nhân công bậc 3,5/7 | Nhân công bậc 3,0/7 |
AD.31111 | Nhân công bậc 3,7/7 | Nhân công bậc 3,5/7 |
AI.21111 | Nhân công bậc 4,3/7 | Nhân công bậc 4,0/7 |
AL.17111 | Nhân công bậc 2,5/7 | Nhân công bậc 3,0/7 |
AD.21111 | Nhân công bậc 2,7/7 | Nhân công bậc 3,0/7 |
Một điểm mới của Thông tư số 10/2019/TT-BXD đó là Bộ xây dựng đã phân nhóm nhân công vào các công việc cụ thể. Ví dụ: các Chương AA, AB là các công tác thủ công gồm đào, đắp đất, phát cây sẽ sử dụng nhân công Nhóm 1. Các công tác lát, ốp, trát, sơn bả và làm trần thạch cao sẽ sử dụng nhân công Nhóm 3.
4) Về định mức máy thi công
Một số mã công việc định mức ca máy và thiết bị thi công được điều chỉnh giảm so với định mức 1776. Ngoài ra định mức thông tư 10 còn bổ sung một số máy và thiết bị thi công mới như các mã hiệu định mức sau đây.
Mã hiệu | Tên máy thi công | Thông tư 10/2019/TT-BXD | Định mức 1776 |
AB.41221 | Ô tô tự đổ 7T | 0,65 ca | 0,666 ca |
AD.25510 | Máy cào bóc tái sinh PM550s, công suất > 450HP | 0,096 ca | Không có |
AD.25310 | Máy lu rung chân cừu 20T (lực rung 20-35T) | 0,092 ca | Không có |
Bảng so sánh tỷ lệ định mức máy và thiết bị thi công giữa định mức thông tư 10/2019/TT-BXD và Định mức 1776