Tính cước vận chuyển theo định mức 12 năm 2022
Ngày 31.08.2021 Bộ xây dựng ban hành tập định mức thông tư 12/TT-BXD thay thế cho tập định mức thông tư 10/2019/TT-BXD. Các tố chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí của các dự án đầu tư xây dựng theo quy định của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Tính cước vận chuyển theo định mức 12 năm 2022
Trước tiên cùng tìm hiểu 1 chút về khái niệm cơ bản, vậy Cước vận chuyển là gì ? . Tại sao khi lập dự toán cần tính cước vận chuyển ?
Cước vận chuyển là phần chi phí cộng thêm để vận chuyển vật tư, vật liệu từ nơi tập kết vật liệu đến chân công trình ( áp dụng với những địa bàn giá vật liệu trên công bố giá ban hành giá tại nhà cung cấp).
Giá Hiện trường = Giá Thông báo + Cước Vận chuyển
Hiện này việc tính cước này sẽ dựa trên phần “Công tác bốc xếp, vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng” ( Chương AM ) trên định mức ban hành kèm theo thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021.
Phần cước này chia làm các phần
- Vận chuyển vật tư bàng Ô tô
- Công tác bốc xếp vận chuyển vật tư thủ công
Định mức dự toán bốc xếp các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng được tính cho một đơn vị theo trọng lượng (tấn), thể tích (m3), diện tích (m2) .v.v… tùy theo nhóm, loại vật liệu, cấu kiện xây dựng cần bốc xếp từ khâu chuẩn bị nhân lực, công cụ hoặc máy, thiết bị đến khâu tập kết đúng nơi quy định (hiện trường công trình), kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật phù hợp với đặc điểm, tính chất riêng biệt của công tác bốc xếp. Định mức dự toán bốc xếp các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng thủ công được áp dụng trong trường hợp bốc xếp phục vụ việc vận chuyển bằng phương tiện thô sơ trong phạm vi nội bộ công trình (≤300m) tùy theo đặc điểm của công trình.
Định mức bốc xếp được quy định trên Thông tư :
Định mức dự toán vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô tự đổ, ô tô vận tải thùng phù hợp với tính chất và đặc điểm của nhóm, loại vật liệu và cấu kiện xây dựng, cự ly, tải trọng phương tiện vận chuyển và được tính trên phương tiện vận chuyển và không bao gồm chi phí bốc, xếp lên và xuống phương tiện vận chuyển.
– Định mức vận chuyển đất, đá bằng ô tô tự đổ tính cho 1m3 đất, đá đo trên ô tô vận chuyển.
– Định mức dự toán vận chuyển được quy định cho các cự ly của đường loại 3 (L-theo quy định hiện hành về phân loại đường). Trường hợp vận chuyển trên các loại đường khác được điều chỉnh hệ số theo bảng sau:
Loại đường (Li) | L1 | L2 | L3 | L4 | L5 | L6 |
Hệ số điều chỉnh (ki) | k1=0,57 | k2=0,68 | k3=1,00 | k4=1,35 | k5=1,5 | k6=1,8 |
– Công thức xác định định mức vận chuyển như sau:
+ Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển ≤ 1km = Đm1 x ∑n i=1(li x kđ); trong đó ∑n i=1 li ≤ 1km.
+ Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển ≤ 10km = Đm1 x ∑n i=1(li x kđ) + Đm2 x∑n j=1(lj x kđ); trong đo ∑n i=1 li ≤ 1km; ∑n j=1 lj ≤ 9km.
+ Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển ≤ 60km = Đm1 x ∑n i=1(li x kđ)+ Đm2 x∑n j=1(lj x kđ) + Đm3 x ∑n h=1(lh x kđ); trong đo ∑n i=1 li ≤ 1km; ∑n j=1 lj ≤ 9km; ∑n h=1 lh ≤ 50km.
+ Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển > 60km = Đm1 x ∑n i=1(li x kđ)+ Đm2 x∑n j=1(lj x kđ) + Đm3 x ∑n h=1(lh x kđ) + Đm3 x 0,95 x ∑n g=1(lg x kđ), trong đo ∑n i=1 li ≤ 1km;∑n j=1 lj ≤ 9km; ∑n h=1 lh ≤ 50km; ∑n g=1 lg > 60km
Trong đó:
Đm1: Định mức vận chuyển trong phạm vi ≤ 1km;
Đm2: Định mức vận chuyển 1km tiếp theo phạm vi ≤ 10km;
Đm3: Định mức vận chuyển 1km tiếp theo phạm vi ≤ 60km;
kđ: Hệ số điều chỉnh định mức theo loại đường;
Li,j,h,g: Cự ly vận chuyển từng đoạn đường theo loại đường;
i,j,h,g: Các đoạn đường trong cự lý vận chuyển.
Định mức chi tiết được quy định trên thông tư.