Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Đắk Nông Quý III/2020
Ngày 13/10/2020 Sở Xây dựng Đắc Nông đã công bố đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Đắk Nông Quý III/2020 theo Văn bản 1837/SXD-KT&QLHĐXD. Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Quý 3/2020 để áp dụng trong việc lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư(PPP) trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Hướng dẫn áp dụng đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Đắk Nông.
Hiện tại phần mềm dự toán Eta đã cập nhật đầy đủ công bố đơn giá nhân công xây dựng Quý 2 và Quý 3 năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Để áp dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình khi lập dự toán trên phần mềm các bạn thực hiện như sau:
Bước 1: Tại sheet Giá nhân công các bạn Click phải chuột vào cột Giá TB sau đó chọn Menu (Lắp giá thông báo từ cơ sở dữ liệu); tiếp theo Click vào nút (Tải về). Vui lòng thực hiện theo hình sau đây.
Bước 2: Sau khi đã tải đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Đắk Nông thành công. Tùy vào công trình bạn lập dự toán tại vùng nào thì bạn Click vào nút (Áp dụng) của vùng đó. Các bạn thực hiện theo hình hướng dẫn sau đây.
Nội dung của đơn giá nhân công xây dựng Đắk Nông như sau:
Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Đắk Nông được phân nhóm theo quy định tại Thông tư số 15/2019/TT-BXD và phân thành 02 vùng theo quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Trong đó:
Vùng III gồm: Thành phố Gia Nghĩa.
Vùng IV gồm: Các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R’lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức.
Bấm vào đây xem hướng dẫn sử dụng phần mềm dự toán Eta
Bảng giá đơn giá nhân công xây dựng theo vùng tỉnh Đắk Nông như sau:
STT |
Nhóm |
Đơn giá nhân công xây dựng theo Vùng (đồng/ngày công) |
|
Vùng III | Vùng IV | ||
I | Công nhân xây dựng trực tiếp | ||
1 | Nhóm 1 (cấp bậc bình quân 3,5/7) | 242.200 | 232.300 |
2 | Nhóm 2 (cấp bậc bình quân 3,5/7) | 242.600 | 233.600 |
3 | Nhóm 3 (cấp bậc bình quân 3,5/7) | 243.700 | 233.800 |
4 | Nhóm 4 (cấp bậc bình quân 3,5/7) | 244.000 | 235.100 |
5 | Nhóm 5 (cấp bậc bình quân 3,5/7) | 244.700 | 235.600 |
6 | Nhóm 6 (cấp bậc bình quân 3,5/7) | 244.000 | 232.400 |
7 | Nhóm 7 (cấp bậc bình quân 3,5/7) | 245.000 | 233.300 |
8 | Nhóm 8 (cấp bậc bình quân 3,5/7) | 244.400 | 234.300 |
9 | Nhóm 9 (cấp bậc bình quân 2/4) | 244.700 | 235.800 |
10 | Nhóm 10 (cấp bậc bình quân 2/4) | 245.400 | 236.000 |
II | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm (cấp bậc bình quân 4/8) | 245.900 | 236.000 |
III | Tư vấn xây dựng | ||
1 | Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án | 884.600 | 775.600 |
2 | Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn | 679.500 | 609.000 |
3 | Kỹ sư | 459.900 | 442.300 |
4 | Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề | 368.800 | 350.000 |