Hướng dẫn tính đơn giá nhân công dịch vụ công ích đô thị năm 2021

Bài viết này chúng tôi sẽ hướng dẫn cách tính đơn giá nhân công dịch vụ công ích đô thị năm 2021 trên phần mềm dự toán Eta. Như các bạn đã biết hiện nay UBND các tỉnh thành phố trong cả nước đã công bố đơn giá nhân công xây dựng trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Tuy nhiên trong lĩnh vực dịch vụ công ích đô thị thì UBND các tỉnh chưa công bố đơn giá nhân công cho công trình dịch vụ công ích đô thị. Vậy khi lập dự toán công trình dịch vụ công ích đô thị thì chúng ta áp dụng đơn giá nhân công này như thế nào?

Bấm vào đây xem Video hướng dẫn lập dự toán công trình dịch vụ công ích đô thị

Cách tính đơn giá nhân công dịch vụ công ích đô thị năm 2021

Đầu tiên các bạn cần chú ý cách tính đơn giá nhân công cho công trình dịch vụ công ích đô thị khác hoàn toàn so với cách tính đơn giá nhân công xây dựng. Do đó các bạn cần căn cứ theo các Văn bản như sau:

Căn cứ Nghị định 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Căn cứ Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.

Cơ cấu tính lương nhân công dịch vụ công ích đô thị như sau:

Mức lương theo tháng của nhân công dịch vụ công ích đô thị được tính theo công thức như sau:

MLthi = (Hcbi + Hpcix MLcs x (1 + Hđc)

Trong đó:

a) MLthi: là mức lương theo tháng.

b) Hcbi: là hệ số lương của các cấp bậc nhân công.

c) Hpci: là hệ số phụ cấp bao gồm: phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp khu vực; phụ cấp lưu động; phụ cấp trách nhiệm công việc; phụ cấp chức vụ; phụ cấp thu hút và hệ số không n định sản xuất (nếu có).

d) MLcs: là mức lương cơ s do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ.

e) Hđc: là hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương.

Hướng dẫn tính lương dịch vụ công ích đô thị trên Dự toán Eta:

Như ở trên đã chia sẻ các bạn lưu ý cách tính lương nhân công công trình dịch vụ công ích đô thị khác hoàn toàn so với cách tính lương khi áp dụng trong công trình xây dựng. Đồng thời trong các công bố đơn giá nhân công xây dựng không có đơn giá nhân công dịch vụ công ích đô thị. Để xác định được chi phí nhân công trong công trình dịch vụ công ích đô thị chúng ta phải tự tính toán trên phần mềm. Các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Tải định mức dịch vụ công ích đô thị trên phần mềm

Mở phần mềm dự toán Eta lên các bạn Click vào Menu (Tải đơn giá). Sau đó tìm đến mục (Công ích) và Click vào (Tải về) hoặc (Cập nhật). Các bạn xem hình sau đây để thực hiện.

Chú ý: Định mức dịch vụ công ích đô thị được Bộ Xây dựng ban hành không có đơn giá. Căn cứ theo định mức này một số tỉnh thành phố đã công bố bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị (ví dụ: tỉnh Lạng Sơn; Sơn La; Kiên Giang; Vĩnh Phúc; Đắk Lắk…) Nếu trên địa bàn tỉnh bạn lập dự toán đã có bộ đơn giá này thì bạn chỉ cần tìm đến tỉnh thành phố đó để tải về.

giá nhân công dịch vụ công ích đô thị

Bước 2: Chọn định mức để sử dụng

Hiện tại phần mềm Eta đã cập nhật đầy đủ các tập định mức dịch vụ công ích đô thị gồm: định mức cây xanh, chiếu sáng, môi trường và thoát nước. Các tập định mức đã được phần mềm Eta cập nhật theo từng loại đô thị gồm: định mức dịch vụ công ích đô thị loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III-IV. Công trình bạn lập dự toán tại đô thị loại nào thì bạn tích chọn để sử dụng như hình sau đây.

Bước 2: Nhập mã hiệu và khối lượng cho công việc

Để nhập mã công việc cho công trình bạn để trỏ chuột tại ô MSCV và gõ mã hoặc tên công việc ví dụ: CX1.01.12; CS.1.01.11; MT1.01.00…; hoặc tìm theo cụm từ như: cột đèn; Tưới nước; vệ sinh đường phố…. Các bạn xem hình sau để thực hiện. Chú ý: Vì là định mức dịch vụ công ích đô thị nên khi các bạn nhập mã công việc vào sẽ không có đơn giá vật liệu, nhân công và máy thi công, phần mềm chỉ thể hiện định mức theo công bố của Bộ xây dựng.

Sau khi đưa mã công việc vào thì bạn tiến hành nhập khối lượng cho công việc theo 02 cách như sau:

Cách 1: Nhập khối lượng trực tiếp vào ô Khối lượng

Cách 2: Nhập khối lượng theo kiểu diễn giải chi tiết ở phía dưới mỗi công việc

Bước 3: Xác định chi phí vật liệu

Tại bước này các bạn căn cứ theo công bố giá vật liệu xây dựng đã được Sở Xây dựng công bố theo tháng hoặc quý để tính toán chi phí vật liệu cho công trình. Các bạn nhập giá vật liệu tại cột Giá TB. Đối với các loại vật liệu đặc thù của công trình dịch vụ công ích đô thị không có trong công bố giá thì căn cứ theo báo giá của nhà sản xuất; đại lý hoặc nhà phân phối để tính đơn giá vật liệu cho công trình; hạng mục công trình. Các bạn xem hình sau đây để nhập giá vật liệu nhé.

Bước 4: Xác định chi phí nhân công

Đây là bước quan trọng nhất các bạn cần chú ý thực hiện đúng các hướng dẫn sau đây để tính được đơn giá nhân công dịch vụ công ích đô thị cho công trình.

Tại Tab Nhân công Click vào nút (Tính trực tiếp). Sau đó Click vào Sheet (Bảng tính giá NC) tại Sheet này Click vào (Tính theo TT11/2019). Sau đó phần mềm sẽ hiển thị Bảng tính lương nhân công dịch vụ công ích đô thị các bạn thực hiện điều chỉnh như sau:

– Nhập mức lương cở sở.

Mức lương cơ sở áp dụng cho năm 2021 là: 1.490.000 đồng/tháng. Căn cứ theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ.

– Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm:

Các loại phụ cấp này gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 áp dụng đối với người lao động làm nghề, công việc có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Căn cứ theo tính chất công việc của công trình bạn nhập hệ số cho phù hợp, hoặc căn cứ theo hướng dẫn của UBND tỉnh để điều chỉnh hệ số này.

– Phụ cấp khu vực:

Phụ cấp này gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 áp dụng đối với người lao động làm việc ở địa bàn mà Nhà nước quy định cán bộ, công chức làm việc ở địa bàn này được hưởng phụ cấp khu vực. Căn cứ theo hướng dẫn của UBND tỉnh các bạn điều chỉnh hệ số cho phù hợp. Trường hợp UBND tỉnh chưa có hướng dẫn các bạn nên điều chỉnh hệ số ở mức trung bình hoặc tối thiểu.

– Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương:

Hệ số này do các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh quyết định nhưng không vượt quá hệ số 1,2 đối với địa bàn thuộc vùng I; không quá hệ số 0,9 đối với địa bàn thuộc vùng II; không quá hệ số 0,7 đối với địa bàn thuộc vùng III và không quá hệ số 0,5 đối với địa bàn thuộc vùng IV. 

Ngoài ra các loại phụ cấp như: phụ cấp lưu động; phụ cấp trách nhiệm công việc; phụ cấp chức vụ; phụ cấp thu hút và hệ số không n định sản xuất (nếu có). Căn cứ vào hướng dẫn của UBND để tính đơn giá nhân công dịch vụ công ích đô thị đảm bảo đúng và đủ. Các bạn xem hình sau đây để thực hiện nhé.

Bước 5: Xác định chi phí máy thi công.

Để tính đơn giá ca máy cho công trình dịch vụ công ích đô thị bạn căn cứ theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công đã được UBND các tỉnh thành phố công bố. Trường hợp trong bảng giá ca máy không có bạn cần căn cứ theo phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công đã được Bộ Xây dựng ban hành tại Thông tư 11/2019/TT-BXD để xác định giá ca máy thiết bị thi công cho công trình.

Bước 6: Tính đơn giá công trình dịch vụ công ích đô thị

Sau khi hoàn thành các bước ở trên để tính đơn giá vật liệu, đơn giá nhân công dịch vụ công ích đô thị và đơn giá máy thi công bạn quay lại bảng Tiên lượng (dự toán) Click vào Menu (Tính đơn giá từ định mức). Sau đó thực hiện như hình sau đây.

Bước 7: Xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.

Các thành phần chi phí trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị gồm: Chi phí trực tiếp; Chi phí quản lý chung; Lợi nhuận định mức; Thuế giá trị gia tăng căn cứ theo Thông tư 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị. Để xác định hạng mục công trình dịch vụ công ích đô thị bạn thực hiện như sau: Click chuột vào Tab THKP Hạng mục tiếp theo Click chọn Mẫu THKPHM sau đó chọn mẫu theo Thông tư số 14/2017/TT-BXD. Các bạn xem hình sau đây để thực hiện nhé.

Các tin khác
  • Bảng giá ca máy tỉnh Quảng Ninh năm 2024 theo Quyết định 4908/QĐ-SXD
  • Định mức đặc thù tỉnh Sóc Trăng năm 2024 theo Quyết định 56/2024/QĐ-UBND
  • Bảng giá ca máy tỉnh Khánh Hòa năm 2024 theo Quyết định 4456/SXD-HĐXD
  • Đơn giá nhân công tỉnh Khánh Hòa năm 2024 theo Quyết định số 4456/SXD-HĐXD
  • Bảng giá ca máy tỉnh Bình Phước năm 2024 theo Quyết định 3581/QĐ-SXD
  • Đơn giá nhân công tỉnh Bình Phước năm 2024 theo Quyết định số 3581/QĐ-SXD
  • Đơn giá nhân công tỉnh Quảng Ninh năm 2024 theo Quyết định số 4745/QĐ-SXD
  • Đơn giá nhân công thành phố Hải Phòng năm 2024
  • Bảng giá ca máy thành phố Hải Phòng năm 2024
  • Cập nhật giá xăng dầu tháng 11 năm 2024
  • Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thái Bình năm 2024
  • Hướng dẫn cập nhật định mức theo Thông tư 09/2024/TT-BXD trên phần mềm dự toán Eta
  • Đơn giá xây dựng tỉnh Lạng Sơn năm 2024 theo Quyết định 1842/QĐ-UBND
  • Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2024
  • Bảng giá ca máy tỉnh Đắk Nông năm 2024 theo Quyết định 2609/SXD-KT&QLHĐXD
  • Popup chat chân trang