Quyết định 3409/QĐ-BGTVT định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ
Ngày 08/09/214 Bộ Giao thông Vận tải; đã ban hành Quyết định 3409/QĐ-BGTVT; về việc công bố Định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày; kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3479/2001/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 10 năm 2001; của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Phần mềm dự toán Eta đã cập nhật đầy đủ nội dung của Quyết định 3409/QĐ-BGTVT ngày 08/9/2014; để sử dụng được định mức này vui lòng thực hiện theo hình sau đây:Tham khảo TP Hải Phòng đã lập đơn giá bảo dưỡng thường xuyên đường bộ theo Quyết định 3409/QĐ-BGTVT tại đây
Nội dung định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ ban hành theo Quyết định 3409/QĐ-BGTVT
Định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ bao gồm:
- Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ; các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác bảo dưỡng. Mức hao phí vật liệu phụ được tính bằng tỉ lệ % trên chi phí vật liệu chính. Mức hao phí vật liệu trong Định mức này đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thực hiện bảo dưỡng.
- Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác bảo dưỡng (bao gồm cả công nhân phụ). Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ kể cả công tác chuẩn bị; kết thúc; thu dọn hiện trường. Cấp bậc công nhân trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác bảo dưỡng.
- Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng máy và thiết bị thi công trực tiếp phục vụ để hoàn thành công tác bảo dưỡng.
Kết cấu định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ theo Quyết định 3409/QĐ-BGTVT
Định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ được trình bày theo nhóm; loại công tác bảo dưỡng và được mã hóa thống nhất. Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt Nội dung công việc, đơn vị và bảng giá trị.
Tập định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ bao gồm 2 phần:
- Phần I. Khối lượng công tác quản lý bảo dưỡng thường xuyên đường bộ.
- Phần II. Định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, gồm 4 Chương:
- Chương I: Quản lý đường bộ
- Chương II: Bảo dưỡng thường xuyên đường bộ
- Chương III: Quản lý cầu có chiều dài ≤ 300 m
- Chương IV: Bảo dưỡng cầu có chiều dài ≤ 300 m