Bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Bắc Giang theo Quyết định 163/QĐ-SXD
Ngày 07/10/2013 Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang; đã ban hành Quyết định 163/QĐ-SXD về việc công bố Bảng giá ca máy tỉnh Bắc Giang.
Điều 1. Công bố Bảng giá ca máy tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 163/QĐ-SXD để các cơ quan; tổ chức; cá nhân tham khảo, sử dụng cho việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 2. Quyết định 163/QĐ-SXD có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 08/QĐ-BXD ngày 22/01/2013; của Sở Xây dựng Bắc Giang về việc công bố Bảng giá ca máy tỉnh Bắc Giang.
Cơ sở xác định Bảng giá ca máy tỉnh Bắc Giang theo Quyết định 163/QĐ-SXD:
Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012; của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp; hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan; tổ chức có thuê mướn lao động;
Thông tư 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010; của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công;
Bảng giá ca máy tỉnh Bắc Giang theo Quyết định 163/QĐ-SXD gồm các thành phần chi phí sau:
Chi phí khấu hao; Chi phí sửa chữa; Chi phí nhiên liệu, năng lượng; Chi phí tiền lương thợ máy điều khiển; Chi phí khác trong đó:
Chi phí nhiên liệu, năng lượng được tính cụ thể như sau:
- Xăng A92: 22.155 đồng/lít (khu vực I và II) và 22.591 đồng/lít (khu vực III);
- Dầu diezel 0,05S: 20.327 đồng/lít (khu vực I và II) và 20.727 đồng/lít (khu vực III);
- Dầu mazut 3S: 17.127 đồng/lít (khu vực I và II) và 17.464 đồng/lít (khu vực III);
- Điện: 1.508,85 đồng/kWh.
Chi phí tiền lương thợ máy điều khiển được tính như sau:
Khu vực I áp dụng mức lương tối thiểu 1.800.000 đồng/tháng; Khu vực II và III áp dụng mức lương tối thiểu 1.650.000 đồng/tháng. Lương cơ bản được xác định bằng mức lương tối thiểu vùng nhân với hệ số bậc lương.
Các khoản phụ cấp được tính như sau: Phụ cấp lưu động bằng 20% lương tối thiểu chung; Một số khoản lương phụ (lễ, tết, phép,…) bằng 12% và một số chi phí khoán trực tiếp bằng 4% tiền lương cơ bản.