Văn bản 2151/UBND-XD công bố đơn giá xây dựng công trình phần xây dựng tỉnh Yên Bái

Ngày 04/10/2013 UBND tỉnh Yên Bái đã ban hành Văn bản 2151/UBND-XD; về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Yên Bái –  phần xây dựng

Hướng dẫn tải và áp dụng Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Yên Bái; kèm theo Văn bản 2151/UBND-XD trên Dự toán Eta như sau:Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Yên Bái

Cơ sở xác định Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Yên Bái – Phần xây dựng.

Công văn 1776/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng; về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần xây dựng.

Quyết định số 1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ Xây dựng; về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình Phần xây dựng sửa đổi và bổ sung.

Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 của Bộ Xây dựng; về việc Công bố Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần xây dựng bổ sung.

Bảng giá ca máy và thiết bị thi công ban hành kèm theo văn bản số 1249/UBND-XD; ngày 24/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái

Định mức điều chỉnh bổ sung xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Yên Bái phần xây dựng; ban hành kèm theo Văn bản số 2125/UBND-XD ngày 02/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.

Chi phí trong Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Yên Bái theo Văn bản 2151/UBND-XD ngày 04/10/2013.

Chi phí vật liệu trong đơn giá tính theo bảng giá vật liệu đến chân công trình; theo mặt bằng quý I năm 2013 tại Thành phố Yên Bái (chưa bao gồm VAT)

Mức lương tối thiểu vùng để tính chi phí nhân công trong Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Yên Bái.

Theo Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng

Đơn giá nhân công để xây dựng bộ đơn giá này là giá nhân công thuộc vùng IV; mức lương tối thiểu vùng là 1.400.000 đồng/tháng. Đối với vùng III sử dụng hệ số chuyển đổi H=1,107 (H=H3/H4).

Mức lương tối thiểu chung để tính các khoản phụ cấp được áp dụng trong đơn giá được áp dụng theo Nghị định số 31/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ.

  • Phụ cấp lưu động tính bằng 40%
  • Phụ cấp khu vực tính bằng 30%
  • Phụ cấp không ổn định sản xuất tính bằng 10%
  • Một số khoản lương phụ được tính bằng 12%
  • Một số khoản chi phí trực tiếp khoán cho người lao động được tính bằng 4%
Các tin khác
  • Bình Phước – Quyết định 1045/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng công trình năm 2025 
  • Phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
  • Định mức xây dựng công trình Thủy lợi và đê điều theo Thông tư số 04/2025/TT-BNNMT
  • Sửa đổi bổ sung định mức xây dựng theo thông tư số 08/2025/TT-BXD
  • Định mức bảo quản, tu bổ phục hồi di tích theo Thông tư số 06/2025/TT-BVHTTDL
  • BỘ ĐƠN GIÁ CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN TỈNH THÁI NGUYÊN THEO QUYẾT ĐỊNH 807/QĐ-UBND
  • Bộ đơn giá xây dựng tỉnh Lâm Đồng năm 2024 theo Quyết định số 2003/QĐ-UBND
  • BỘ ĐƠN GIÁ CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN TỈNH HƯNG YÊN THEO QUYẾT ĐỊNH 319/QĐ-UBND
  • Bộ đơn giá xây dựng tỉnh Quảng Nam năm 2025 theo Quyết định số 3336/QĐ-UBND
  • Định mức dịch vụ chiều sáng đô thị theo Quyết định số 39/QĐ-BXD
  • Định mức dịch vụ cây xanh đô thị theo Quyết định số 38/QĐ-BXD
  • Định mức dịch vụ thoát nước đô thị theo Quyết định số 37/QĐ-BXD
  • Đơn giá xây dựng tỉnh Quảng Ninh năm 2024 theo Quyết định 3914/QĐ-UBND
  • Đơn giá xây dựng tỉnh Ninh Bình năm 2024 theo Quyết định 987/QĐ-UBND
  • Đơn giá xây dựng tỉnh Sơn La năm 2024 theo Quyết định 2853/QĐ-UBND
  • Popup chat chân trang