Nghị định 103/2012/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng

Nghị định 103/2012/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, …

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định mức lương tối thiểu vùng  áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp; hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

  1. Doanh nghiệp thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật doanh nghiệp; (kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam).
  2. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân; và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
  3. Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam; có thuê mướn lao động (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định này).

Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức và cá nhân quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này sau đây gọi chung là doanh nghiệp.

Điều 3. Mức lương tối thiểu vùng

  1. Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với doanh nghiệp như sau:
  2. a) Mức 2.350.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.
  3. b) Mức 2.100.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.
  4. c) Mức 1.800.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.
  5. d) Mức 1.650.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên các địa bàn thuộc vùng IV.
  6. Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

 

hướng dẫn áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2012

hướng dẫn áp dụng mức lương tối thiểu vùng năm 2012

Có thể bạn quan tâm

Các tin khác
  • Nghị định số 24/2024/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu
  • Nghị định 24/2023/NĐ-CP tăng mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2023
  • Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng theo Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
  • Xác định chi phí gián tiếp theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD
  • Bảng giá cá máy tỉnh Lào Cai theo Quyết định số 2242/QĐ-UBND năm 2016
  • Hướng dẫn lập dự toán công trình tỉnh Bắc Giang trên phần mềm dự toán Eta
  • Hướng dẫn tính giá nhân công thành phố Hải Phòng năm 2019 theo quyết định 3322/2016/UBND
  • Hướng dẫn tính giá nhân công tỉnh Tuyên Quang theo Quyết định 189/SXD-KT&VLXD
  • Giá nhân công xây dựng tỉnh Lâm Đồng theo Văn bản 7851/UBND-KH
  • Đơn giá vận chuyển bốc xếp hàng hóa Cà Mau theo Quyết định 49/QĐ-SXD
  • Giá nhân công xây dựng tỉnh Kon Tum theo Công bố 10/CB-SXD
  • Đơn giá nhân công tỉnh Nghệ An theo Văn bản 1891/SXD-KTKH
  • Công bố đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc theo Quyết định số 1504/QĐ-UBND
  • Đơn giá nhân công tỉnh Bình Định theo công văn 6301/UBND-KTN
  • Hướng dẫn áp dụng đơn giá nhân công Đà Nẵng theo Thông báo 107/TB-UBND
  • Popup chat chân trang